Giáo án Hình học 8 - Tuần 7 - Trường THCS Trương Vĩnh Ký

Tuần 7 Tiết 13

 Đ8 ĐỐI XỨNG TÂM

I. MỤC TIÊU :

 - HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng tâm (đối xứng qua 1 điểm). Hai hình đối xứng tâm và khái niệm hình có tâm đối xứng.

 - Hs vẽ được đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trước qua 1 điểm cho trước. Biết CM 2 điểm đx qua tâm. Biết nhận ra 1 số hình có tâm đx trong thực tế.

 - Rèn tư duy và óc sáng tạo tưởng tượng.

II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

 GV: Bảng phụ , thước thẳng. HS: Thước thẳng + BT đối xứng trục.

III TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 1. Ôn định tổ chức:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 GV: Đưa câu hỏi trên bảng phụ

 - Phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng.

 - Hai hình H và H' khi nào thì được gọi là 2 hình đx với nhau qua 1 đt cho trước?

 - Cho ABC và đt d. Hãy vẽ hình đối xứng với ABC qua đt d.

 

doc5 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 660 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Tuần 7 - Trường THCS Trương Vĩnh Ký, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/09/2014 Tuần 7 Tiết 13
 Đ8 đối xứng tâm
I. Mục tiêu :
 - HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng tâm (đối xứng qua 1 điểm). Hai hình đối xứng tâm và khái niệm hình có tâm đối xứng.
 - Hs vẽ được đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trước qua 1 điểm cho trước. Biết CM 2 điểm đx qua tâm. Biết nhận ra 1 số hình có tâm đx trong thực tế.
 - Rèn tư duy và óc sáng tạo tưởng tượng.
II. phương tiện thực hiện:
 GV: Bảng phụ , thước thẳng. HS: Thước thẳng + BT đối xứng trục.
III tiến trình bài dạy
 1. Ôn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 GV: Đưa câu hỏi trên bảng phụ
 - Phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng.
 - Hai hình H và H' khi nào thì được gọi là 2 hình đx với nhau qua 1 đt cho trước?
 - Cho ABC và đt d. Hãy vẽ hình đối xứng với ABC qua đt d.
 3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của HS
* HĐ1: Hình thành định nghĩa hai điểm đối xứng qua một điểm. 
+ GV: Cho Hs thực hiện ?1
Một HS lên bảng vẽ điểm A' đx với điểm A qua O.HS còn lại làm vào vở.
GV: Điểm A' vẽ được trên đây là điểm đx với điểm A qua điểm O. Ngược lại ta cũng có điểm đx với điểm A' qua O. Ta nói A và A' là hai điểm đx nhau qua O.
- Hs phát biểu định nghĩa.
*HĐ2: Tìm hiểu hai hình như thế nào gọi là đối xứng nhau qua một điểm.
- GV: Hai hình như thế nào thì được gọi là 2 hình đối xứng với nhau qua điểm O.
GV: Ghi bảng và cho HS thực hành vẽ.
- HS lên bảng vẽ hình và kiểm nghiệm.
- HS kiểm nghiệm bằng đo đạc
- Dùng thước kẻ kiểm nghiệm rằng điểm C' thuộc đoạn thẳng A'B' và điểm A'B'C' thẳng hàng.
+ GV: Chốt lại:
- Gọi A và A' là hai điểm đx nhau qua O
Gọi B và B' là hai điểm đx nhau qua O
 GV: Vậy em nào hãy định nghĩa hai hình đối xứng nhau qua 1 điểm .
- HS phát biểu định nghĩa.
- HS nhắc lại định nghĩa.
- GV: Dùng bảng phụ vẽ sẵn hình 77, 78 
- Hãy tìm trên hình 77 các cặp đoạn thẳng đx với nhau qua O, các đường thẳng đối xứng với nhau qua O, hai tam giác đối xứng với nhau
 qua O?
Em có nhận xét gì về các đoạn thẳng AC, A'C' , BC, B'C' .2 góc của hai tam giác.
Hình 78
B
C
D
E
E’
Hai tam giác ABC và A'B'C’ có bằmg nhau không? Vì sao? 
Em nào CM được ABC=A'B'C' 
GV: Qua H77, 78 em hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng, tam giác, 2 hình đx nhau qua điểm O.
* HĐ3: Nhận xét phát hiện hình có tâm đối xứng
- GV: Vẽ hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm 2 đường chéo. Tìm hình đx với mỗi cạnh của hình bình hành qua điểm O.
- GV: Vẽ thêm điểm E và E' đx nhau qua O.
Ta có: AB & CD đx nhau qua O.
 AD & BC đx nhau qua O.
 E đx với E' qua O E' thuộc hình bình hành ABCD.
- GV: Hình bình hành có tâm đx không? Nếu có thì là điểm nào?
GV cho HS quan sát H80 
-H80 có các chữ cái nào có tâm đx, chữ nào không có tâm đx.
1) Hai điểm đối xứng qua một điểm
?1
 O
 A / / B 
Định nghĩa: SGK
Quy ước: Điểm đx với điểm O qua điểm O cũng là điểm O.
2) Hai hình đối xứng qua 1 điểm.
?2
 A C B
 // \ 
 O 
 \ // 
 B' C' A' 
Người ta CM được rằng:
Điểm CAB đối xứng với điểm C'A'B'. Ta nói rằng AB & A'B' là hai đoạn thẳng đx với nhau qua điểm O.
* Định nghĩa: 
Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O, nếu mỗi điểm thuộc hình này đx với 1 điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại.
Điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình đó
 C
 A _ B
 // \
 O
 \ //
 B' A'
 _
 C'
 H77
 O
 Ta có: BOC=B'O'C' (c.g.c) BC=B'C'
 ABO=A'B'O' (c.g.c) AB=A'B'
 AOC=A'O'C' (c.g.c) AC=A'C'
ACB=A'C'B' (c.c.c) 
 =, =, =
* Vậy: Nếu 2 đoạn thẳng ( 2 góc, 2 tam giác) đx với nhau qua 1 điểm thì chúng bằng nhau.
* Cách vẽ đx qua 1 điểm:
+ Ta muốn vẽ 2 đoạn thẳng đx qua 1 điểm O ta chỉ cần vẽ 2 cặp đỉnh tương ứng đối xứng nhau qua O.
+ Muốn vẽ 2 tam giác đx với nhau qua O ta chỉ cần vẽ 3 cặp đỉnh tương ứng đx với nhau qua O.
+ Muốn vẽ 1 hình đối xứng 1 hình cho trước qua tâm O ta vẽ các điểm đx với từng điểm của hình đã cho qua O, rồi nối chúng lại với nhau.
3) Hình có tâm đối xứng.
* Định nghĩa : Điểm O gọi là tâm đx của hình H nếu điểm đx với mỗi điểm thuộc hình H qua điểm O cũng đx với mỗi điểm thuộc hình H.
Hình H có tâm đối xứng.
* Định lý: Giao điểm 2 đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành.
?4 
 Chữ cái N và S có tâm đx.
 Chữ cái E không có tâm đx.
4 . Củng cố : 
 GV cho HS làm bài 53 theo nhóm thảo luận.
Giải: Từ gt ta có:
MD//AB MD//AE
ME//AC ME//AD => AEMD là hình bình hành
mà IE=ID (ED là đ/ chéo hình bình hành AEMDAM đi qua I (T/c) và AMED =(I)
Hay AM là đường chéo hình bình hành AEMD.IA=IMA đx M qua I.
5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
 - Học bài: Thuộc và hiểu các định nghĩa. định lý, chú ý.
 - Làm các bài tập 51, 52, 57 SGK
* Đối với lớp điểm sỏng: HS biết ỏp dụng định lớ về tớnh chất của đối xứng tõm giải cỏc bài tập cú liờn quan. . 
* Đối với lớp đại trà: HS nắm được định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm, nhận biết 2 đoạn thẳng qua một điểm. Nhận biết một số hỡnh cú tõm đối xứng.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
- HS:...................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
- GV...................................................................................................
.......................................................................................................................................................................
Ngày soạn:18/09/2014 Tuần 7 Tiết 14 
luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Củng cố các khái niệm về đối xứng tâm, ( 2 điểm đối xứng qua tâm, 2 hình đối xứng qua tâm, hình có 
 - Luyện tập cho HS kỹ năng CM 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm
 - Tư duy lô gic, cẩn thận.
II.phương tiện thực hiện:
 GV: Bài tập, thước. Hs: Học bài + BT về nhà.
III. tiến trình bài dạy
 1. Ôn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Hãy phát biểu định nghĩa về
 a) Hai điểm đx với nhau qua 1 điểm. b) Hai hình đx nhau qua 1 điểm.
 2. Cho đoạn thẳng AB và 1 điểm O (O khác AB)
 a) Hãy vẽ điểm A' đx với A qua O, điểm B' đx với B qua O rồi CM.
 AB= A'B' & AB//A'B'
 b) Qua điểm CAB và điểm O vẽ đường thẳng d cắt A'B' tại C' . Chứng minh 2 điểm C và C' đx nhau qua O. 
 3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của GV
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
HĐ2:Tổ chức luyện tập
Cho H82 Trong đó MD//AB, ME//AC 
CRM: A đối xứng với M qua I
Gv: Hướng dẫn A đx M qua I
 I, A, M thẳmg hàng
 IA=IM
 I là trung điểm AM 
2) Chữa bài 54/96
GV gọi HS lên bảng vẽ hình 
GV gọi HS lên bảng chữa bài tập
Gv gọi hs đoc đề bài
GV gọi HS lên bảng chữa bài tập
 HS nhận xét bài giải của bạn.
* GV: Chốt lại:
Đây là bài toán chứng minh: Hình b hành có tâm đx là giao 2 đường chéo của nó.
 HS giải thích đúng? Vì sao?
HS giải thích sai? Vì sao?
- Xem trước bài hình chữ nhật.
1) Chữa bài 53/96
 A
	E	 
 / I D
 B M C 
Giải
- MD//AB (gt)
- ME//AC (gt) ADME là hbhành
AM và CE cắt nhau tại trung điểm mỗi đường mà I là trung điểm D (gt) I là trung điểm AM
Vậy A và M đối xứng với nhau qua I 
 C F A 
 // //
 4 3 _ 
 O 2 D
	 1	x
 _
 B
- Vì A&B đối xứng qua Ox nên Ox là đường trung trực của AB OA = OB & = (1)
-Vì A&C đx qua Oy nên Oy là đường ttrực của ACOA= OC &= (2)
- Theo (gt ) =+ = 900
 Từ (1) &(2) + = 900
Vậy + + + = 1800
C,O,B thẳng hàng & OB=OC 
Vậy C đx Với B qua O.
3) Chữa bài 55/96 
 A M B
	/
O
 /
 D N C 
ABCD là hình bình hành , O là giao 2 đường chéo (gt)
AB//CD = (SCT)
 OA=OC (T/c đường chéo)
AOM=CON (g.c.g)OM=ON
Vậy M đối xứng N qua O.
4) Chữa bài 57/96
- Câu a, c là đúng. Câu b là sai 
D. Củng cố So sánh các định nghĩa về hai điểm đx nhau qua tâm.
 So sánh cách vẽ hai hình đối xứng nhau qua trục, hai hình đx nhau qua tâm.
E. Hướng dẫn HS học tập ở nhà
 Tập vẽ 2 tam giác đối xứng nhau qua trục, đx nhau qua tâm.Tìm các hình có trục đối xứng. Tìm các hình có tâm đối xứng. Làm tiếp BT 56.
* Đối với lớp điểm sỏng: ............................................................................................................................. 
* Đối với lớp đại trà: ................................................................................................................................... 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
- HS:...................................................................................................
- GV...................................................................................................
Ninh Hũa, ngày..thỏng 9 năm2014
Duyệt của BGH
.........................................................
Vừ Văn Đồng
Ninh Hũa, ngày..thỏng 9 năm2014
Duyệt của tổ trưởng
Tụ Minh Đầy 

File đính kèm:

  • docHINH 8.doc
Giáo án liên quan