Giáo án Hình học 8 - Tuần 6 - Tiết 12: Đối xứng tâm - Lương Mỹ Quỳnh Lam

Cho điểm O và đoạn thẳng AB. Hãy vẽ điểm A’ đối xứng với A qua O; B’ đối xứng với B qua O.

 Lấy điểm C thuộc AB, vẽ điểm C’ đối xứng với điểm C qua điểm O. dùng thước kiểm nghiệm C’ có thuộc A’B’?

 GV giới thiệu AB và A’B’ là hai hình đôi xứng với nhau qua điểm O.

 Thế nào là hai hình đối xứng với nhau qua một điểm?

 GV giới thiệu hình 77 và hình 78 trong SGK.

Hoạt động 3: (10’)

 Cho h.bình hành ABCD và O là giao điểm hai đường chéo. Tìm hình đối xứng với mỗi cạnh của hình bình hành qua điểm O.

 GV giới thiệu định nghĩa

 Em hãy cho biết tâm đối xứng của hình bình hành?

 GV giới thiệu định lý

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 561 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Tuần 6 - Tiết 12: Đối xứng tâm - Lương Mỹ Quỳnh Lam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 22 – 09 – 2014
Ngày dạy: 25 – 09 – 2014
Tuần: 6
Tiết: 11
§8. ĐỐI XỨNG TÂM
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức:
	- Hiểu được hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết đuwọc hai đoạn thẳng đối 
 xứng với nhau qua một điểm. Biết được hình bình hành là hình có tâm đối xứng
	2. Kĩ năng:
	- Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước qua một điểm, đoạn thẳng đối xứng với một
 đoạn thẳng cho trước qua một điểm. Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm
	- Nhận biết được một số hình có tâm đối xứng trong thực tế
	3. Thái độ:
	- Rèn tính cẩn thận, chính xác, rèn chứng minh một bài toán hình học.
II. Chuẩn bị:
	Giáo Viên
 Học Sinh
Giáo án; SGK. 
 - Thöôùc thaúng, compa, eâke
SGK; chuẩn bị bài ở nhà
Thöôùc thaúng, compa, eâke
III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1’)	
8A1:/26
8A2:/26
HS vắng: ..............................................
HS vắng: ............................................
	2. Kiểm tra bài cũ:
 	Xen vào lúc học bài mới
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
	GV vẽ hai điểm O và A, yêu cầu HS vẽ điểm A’ sao cho O là trung điểm của AA’. 
	GV giới thiệu cho HS biết hai điểm A và A’ đối xứng với nhau qua O.
	Như thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua một điểm?
	GV giới thiệu định nghĩa
	Nếu điểm A trùng với điểm O thì điểm A’ ở đâu?
	GV minh hoạ bằng hình vẽ và giới thiệu quy ước.
	HS vẽ theo yêu cầu của giáo viên.
	HS trả lời
	HS nhắc lại
	HS trả lời.
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm: 
Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
Quy ước: điểm đối xứng của O qua O cũng là điểm O.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (15’)
	Cho điểm O và đoạn thẳng AB. Hãy vẽ điểm A’ đối xứng với A qua O; B’ đối xứng với B qua O.
	Lấy điểm C thuộc AB, vẽ điểm C’ đối xứng với điểm C qua điểm O. dùng thước kiểm nghiệm C’ có thuộc A’B’?
	GV giới thiệu AB và A’B’ là hai hình đôi xứng với nhau qua điểm O.
	Thế nào là hai hình đối xứng với nhau qua một điểm?
	GV giới thiệu hình 77 và hình 78 trong SGK.
Hoạt động 3: (10’)
	Cho h.bình hành ABCD và O là giao điểm hai đường chéo. Tìm hình đối xứng với mỗi cạnh của hình bình hành qua điểm O.
	GV giới thiệu định nghĩa
	Em hãy cho biết tâm đối xứng của hình bình hành?
	GV giới thiệu định lý.
	HS vẽ theo sự hướng dẫn của GV.
	HS chú ý theo dõi.
	HS trả lời
	HS chú ý theo dõi.
	HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
	HS nhắc lại
	HS trả lời.
	HS nhắc lại.
2. Hai hình đối xứng qua một điểm: 
Định nghĩa: Hai hình được gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại.
Điểm O gọi là tâm đối xứng của 2 hình đó
Tính chất: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau.
3. Hình có tâm đối xứng: 
Định nghĩa: Điểm O gọi là tâm đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua điểm O cũng thuccọ hình H.
Định lý: Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành đó.
 	4. Củng Cố: (8’)
 	 - GV cho HS làm bài tập ?4 và bài 50.
	5. Dặn Dò: (2’)
 	 - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. Làm bài tập 52, 55
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

File đính kèm:

  • docHH8T12.doc