Giáo án Hình học 8 - Tuần 6 - Tiết 11: Luyện tập - Đỗ Thị Hằng

-GV giới thiệu và tóm tắt nội dung bài toán.

-GV vẽ hình

- Để chứng minh tứ giác là hình bình hành ta có những cách nào?

- Đối với bài toán này ta dùng phương pháp nào ?

- Chọn cặp cạnh đối để chứng minh?

-Em hãy nhận xét hai cạnh AH và CK. Vì sao?

-Nếu ta chứng minh được AH = CK thì AHCK là hình gì?

-Hai tam giác nào chứa hai cạnh AH và CK?

-GV hướng dẫn HS chứng minh hai tam giác vuông này bằng nhau.

-Hai đường chéo của hình bình hành có tính chất gì?

O là gì của HK?

-Vậy O cũng là trung điểm của đoạn nào?

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 454 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Tuần 6 - Tiết 11: Luyện tập - Đỗ Thị Hằng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 6
Tiết: 11
Ngày soạn: 21 – 09 – 2014
Ngày dạy: 24 – 09 – 2014
LUYỆN TẬP §7
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức:
	- Hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một
 tứ giác là hình bình hành
	2. Kĩ năng:
	- Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan.
	3. Thái độ:
	- Rèn tính cẩn thận, chính xác, rèn chứng minh một bài toán hình học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, compa
- HS: SGK, thước thẳng, compa
III. Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: 	8A5:..
	2. Kiểm tra bài cũ: (10’)
 	Thế nào là hình bình hành? Hãy nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình bình hành.
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (20’)
-GV giới thiệu và tóm tắt nội dung bài toán.
-GV vẽ hình
- Để chứng minh tứ giác là hình bình hành ta có những cách nào?
- Đối với bài toán này ta dùng phương pháp nào ?
- Chọn cặp cạnh đối để chứng minh?
-Em hãy nhận xét hai cạnh AH và CK. Vì sao?
-Nếu ta chứng minh được AH = CK thì AHCK là hình gì?
-Hai tam giác nào chứa hai cạnh AH và CK?
-GV hướng dẫn HS chứng minh hai tam giác vuông này bằng nhau.
-Hai đường chéo của hình bình hành có tính chất gì?
O là gì của HK?
-Vậy O cũng là trung điểm của đoạn nào?
-HS chú ý theo dõi.	
-HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
- Có 5 cách ( 5 dấu hiệu nhận biết)
- Tứ giác có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau.
AH//CK
-Cùng BD
-Hình bình hành
	r ADH và r CBK
-HS theo dõi và lên bảng trình bày lại cách chứng minh trên.
-Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
-Là trung điểm
	AC
Bài 47: 
a) Chứng minh AHCK là hình bình hành:
Xét hai tam giác vuông ADH và CBK:
	(vì AD//BC)
	AD = BC	(cạnh đối của HBH)
Do đó: r ADH = r CBK (c.h – g.n)
Suy ra: AH = CK	(1)
Mặt khác ta dễ dạng thấy được AH và CK cùng BD nên AH//CK	(2)
Từ (1) và (2) ta suy ra tứ giác AHCK là hình bình hành.
b) Chứng minh A, O, C thẳng hàng:
Vì O là trung điểm của HK nên O cũng là trung điểm của AC. 
Do đó: A, O, C thẳng hàng
Hoạt động 2: (10’)
-GV giới thiệu và tóm tắt nội dung bài toán.
-GV vẽ hình
Có dự đoán gì về tứ giác EFGH
- Xét xem các cạnh đối của tứ giác EFGH như thế nào với nhau. Vì sao ?
	- Vẽ hình, ghi GT - KL
- EFGH là hình bình hành.
 EF // HG EF = HG
EF//HG//AC EF=HG=AC
 EF//HG//AC EF=HG=AC 
EF là đường trung bình của DABC
HG là đường trung bình của DADC
Bài 48: 
x
x
Giải:
EF // AC (EF là đường trung bình của 
EF = AC ( tính chất đường trung bình)
HG là đường trung bình của nên HG // AC và HG = AC
HG // EF, HG = EF
Vậy EFGH là hình bình hành
 	4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
	5. Hướng dẫn về nhà: (5’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS làm bài tập 49.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

File đính kèm:

  • dochh8t11(1).doc