Giáo án Hình học 8 - Tuần 15 - Tiết 29 - Ôn tập học kì I - Đỗ Thị Hằng

GV giới thiệu bài toán và vẽ hình.

 Thiết lập công thức tính diện tích ?ADE và diện tích hình vuông ABCD.

 Thay độ dài các đoạn thẳng vào và thiết lập thành đẳng thức theo đề bài.

 Với đẳng thức , hãy nhân hai vễ cho 3.

 Chuyển tất cả x về một vế của đẳng thức.

 Phân tích vế trái thành nhân tử ta được gì?

 x = ?

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 712 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Tuần 15 - Tiết 29 - Ôn tập học kì I - Đỗ Thị Hằng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP HỌC KÌ I
Ngày Soạn: 23 – 11 – 2014
Ngày dạy: 26 – 11 – 2014
Tuần: 15
Tiết: 29
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức:
	- Củng cố toàn bộ các kiến thức về các loại tứ giác đã học và mối liên hệ giữa chúng cũng như 
 các công thức tính diện tích của đa giác.
	2. Kĩ năng:
	- Rèn kĩ năng chứng, tính toán, suy luận.
	3. Thái độ:
	- Rèn cho HS khả năng suy luận, cẩn thận và chính xác.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, bảng phụ tóm tắt định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác.
- HS: SGK
III. Phương pháp: vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp(1’):	8A5:.
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
GV cho HS lần lượt đứng tại chỗ nhắc lại cơng thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác.
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15’)
	Bài 46: 
– Yêu cầu HS đọc đề. Vẽ hình.
GT ?, KL ?
- GV hướng dẫn chứng minh:
+ SABM ? SBMC =? SABC vì sao ?
–Tương tự MN là gì của BMC ?
=>SBMN ? SNMC = ? SBMC
 = ? SABC ? 
Mà SABNM = ?
Thay số tính kết quả ?
	HS đọc đề, vẽ hình, nêu GT, KL:
GT: ABC, MA = MC, 
 NB = NC
KL: SABNM = ¾ SABC
–Bằng nhau và bằng ½ SABC vì trung tuyến chia tam giác thành hai tam giác có diện tích bằng nhau.
Là trung tuyến 
–Bằng nhau và bằng ½ SBMC
Bằng ¼ SABC
= SABM + SBMN 
¾ SABC
Bài 46 Sgk/133
 A
 M
 B C
 N
 Chứng minh
Vẽ trung tuyến AN và BM
Ta có :
SABM = SBMC = ½ SABC (1) Vì trung tuyến chia tam giác thành hai tam giác có diện tích bằng nhau.
Mặt khác MN là trung tuyến của BMC 
=> SBMN = SNMC = ½ SBMC 
 = ¼ SABC (2)
Mà SABNM = SABM + SBMN 
 = ½ SABC + ¼ SABC 
 = ( ½ + ¼ ). SABC
 = ¾ SABC (đpcm) 
Hoạt động 2: (10’)
GV giới thiệu bài toán và vẽ hình.
	Thiết lập công thức tính diện tích rADE và diện tích hình vuông ABCD.
	Thay độ dài các đoạn thẳng vào và thiết lập thành đẳng thức theo đề bài.
	Với đẳng thức , hãy nhân hai vễ cho 3.
	Chuyển tất cả x về một vế của đẳng thức.
	Phân tích vế trái thành nhân tử ta được gì?
	x = ?
	HS chú ý theo dõi.
	HS viết hai công thức tính diện tích.
	HS thực hiện.
	3x = x2 
	x2 – 3x = 0
	x(x – 3) = 0
	x = 3
Bài 2: Tìm x để diện tích rADE bằng diện tích hình vuông ABCD, x > 0
Giải:
Ta có:	
 	4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc ôn tập.
	5. Hướng dẫn về nhàø: (4’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Ôn tập chu đáo để thi HKI.
 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

File đính kèm:

  • dochh8t29.doc