Giáo án Hình học 8 - Tuần 10 đến 12
Tuần 10
Tiết 19
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho HS định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thoi.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng vẽ hình, vận dụng tính chất của hình thoi để chứng minh các bài toán hình học, nhận dạng và chứng minh một tứ giác là hình thoi.
3. Thái độ: Cẩn thận trong trình bày một bài toán hình học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ, bút dạ, compa, thước thẳng.
2. Học sinh: Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thoi. Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng, compa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Tổ chức lớp:1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
nhau và vuông góc với nhau 15’ Hoạt động 3:DẤU HIỆU NHẬN BIẾT HÌNH VUÔNG Một hình chữ nhật cần thêm điều kiện gì sẻ trở thành hình vuông? Tại sao? Hình chữ nhật còn có thể thêm điều kiện gì sẽ trở thành hình vuông? GV hình chữ nhật mà có thêm một dấu hiệu của hình thoi là hình vuông. Các em về nhà chứng minh các dấu hiệu này Từ một hình thoi cần thêm điều kiện gì sẻ là hình vuông? GV vậy một hình thoi có thêm một dấu hiệu riêng của hình chữ nhật là hình vuông. GV đưa năm dấu hiệu nhận biết hình vuông lên bảng phụ, yêu cầu HS đọc GV Nêu nhận xét SGK tr 107 GV yêu cầu HS làm? 2 SGK Tìm các hình vuông trên hình 105 tr108 SGK (Đưa đề bài lên bảng phụ) HSKH: Một hình chữ nhật cần thêm điều kiện hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông. Giải thích: Ta có ABCD là hình chữ nhật nên: AB = CD và AD = BC Nếu AC = AD Þ AB = BC = CD = DA Þ ABCD là hình vuông (định nghĩa) HS trả lời HS trả lời như SGK Môt HS đọc to năm dấu hiệu nhận biết hình vuông HS phát biểu Một HSKH trả lời? 2 SGK a) Tứ giác ABCD có OA = OB = OC = OD nên là hình chữ nhật Mà AB = BC nên ABCD là hình vuông b) Tứ giác EFGH không phải là hình vuông c) Tứ giác MNPQ là hình chữ nhật vì OM = ON = OQ = OP Mà MP ^ NQ nên MNPQ là hình vuông d) Tứ giác URST là hình thoi vì UR = RS = ST = TU Mà nên URST là hình vuông 3. Dấu hiệu nhận biết (SGK) 6’ Hoạt động 4. CỦNG CỐ GV đưa bài tập 81 tr 108 SGK lên bảng phụ Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm GV kiểm tra các nhóm hoạt động, sau khi HS hoạt động xong, yêu cầu một HS đại diện lên bảng trình bày. HS hoạt động nhóm làm bài 81 SGK Nửa lớp làm bài 81 HS đại diện lên bảng trình bày Bài 81 tr108 SGK Tứ giác AEDF có: nên là hình chữ nhật Lại có AD là tia phân giác của góc A nên AEDF là hình vuông 5. Hướng dẫn về nhà:1’ - Nắm được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. - Bài tập về nhà 79, 82, 83 tr 109 SGK. - Bài tập 144, 145, 148 tr75 SGK. - Tiết sau Luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 11 Tiết 21: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố Đ/n, t/c, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích tìm lời giải cho bài toán. 3. Thái độ: - Có tư duy suy luận lôgic II. CHUẨN BỊ: - Gv: Bài giảng, SGK, bảng phu ghi BT83SG. - Hs: Xem bài mới, học bài cũ,thước, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức lớp:1’ Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ ĐT Câu hỏi Đáp án Điểm TB Nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết hình vuông Làm BT83 SGK (bảng phụ) HS1: Nêu đúng t/c và dấu hiệu nhận biết hình vuông. BT83:b,c,e đúng a,d sai 5 5 3. Bài mới: ĐVĐ (1’) Vận dụng dấu hiệu nhận biết hình vuơng giải bi tập. T.L Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 36’ Hoạt động: Luyện tập Cho một học sinh đọc đề, một học sinh lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL của bài toán 84 SGK. Từ hình vẽ và GT và KL của bài toán ta dự đoán AEDF là hình gì? Hãy chứng minh tứ giác AEDF là hình bình hành? Từ hình vẽ và C/m được AEDF là hình bình hành. Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì hình bình hành AEDF là hình thoi? Vì sao? Nếu tam giác ABC vuông tại A thì tứ giác AEDF là hình gì? Điểm D ở vị trí nào trên BC thì AEDF là hình vuông? Vì sao? (Có vẽ hình riêng cho TH này) Y/C các nhóm hoạt động trong 3 phút. Theo dõi, nhận xét bài làm từng nhóm và hoàn chỉnh bài giải. Cho hs làm BT148SBT HD vẽ hình và y/c hs nêu GT và KL của bài toán? Từ hình vẽ và GT hãy dự đoán EFGH là hình gì? Hãy C/m EFGH là hình vuông? Nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh bài giải. Cho học sinh làm BT155 SBT. Goi hs lên bảng vẽ hình. Từ GT và hình vẽ muốn C/m CE ^ DF tại M ta phải C/m như thế nào? Có nhân xét gì về BCE và CDF? Nếu BCE = CDF thì . Vì sao ta có được điều đó? Từ điều C/m trên ta suy ra điều phải C/m. Cho học sinh lên bảng trình bày bài giải. Hướng dẫn học sinh về nhà làm câu b). Gọi K là trung điểm của AD và I là giao điểm của AK và DF. Ta có: AE//CK (gt) AE = CK (=AB = CD) AECK là hình bình hành. AK // CE AK ^ DM (1) vì IK //MC mà K là trung điểm của DC I là trung điểm của AM (2) (1)(2) ADM cân tại A AD = AM. Đứng tại chỗ đọc đề, một học sinh vẽ hình ghi GT và KL của bài toán. Từ hình vẽ và GT và KL của bài toán ta dự đoán được AEDF là hình bình hành. Tứ giác AEDF có AF//DE, AE//FE (gt) Þ AEDF là hình bình hành. Khi D là chân đường phân giác góc A thì AEDF là hình thoi. Vì khi đó đường chéo AD là một đường phân giác của một góc của hình bình hành nên AEDF là hình thoi. Các nhóm hoạt động Nếu tam giác ABC vuông tại A thì tứ giác AEDF là hình chữ nhật. Khi D là chân đường phân giác góc A thì AEDF là hình vuông Vì theo dầu hiệu nhận biết 3 Lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL của bài toán. Từ GT và hình vẽ ta dự đoán EFGH là hình vuông. Làm như sau FGC vuông có (gt) Þ FG = GC Tương tự: Þ BH = EH Mà BH = GH = GC (gt) Þ FG = GH = HE ta có: EH//FG (cùng vuông góc BC) EH = FG (cmt) Þ EFGH là hình bình hành. mà Þ EFGH là hình chữ nhật. mà EH = HG (cmt) Þ EFGH là hình vuông. Vẽ hình cho bài toán. Để C/m CE ^ DF tại M ta phải C/m Ta có thể C/m được hai tam giác BCE và CDF bằng nhau. Vì Mà Þ Lắng nghe và ghi chép. Làm như sau Xét BCE và CDF có: EB = FC (=AB = BC) BC = CD (gt) Þ BCE = CDF Þ mà: Þ M là giao điểm của DF và CE. DMC có: Þ hay CE ^ DF Bài tập 84 SGK: Bài giải a) Tứ giác AEDF có AF//DE, AE//FE (gt) Þ AEDF là hình bình hành. b) Nếu D là chân đường phân giác góc A thì AEDF là hình thoi. c) Nếu ABC vuông tại A thì AEDF là hình chữ nhật, nếu D là chân đường phân giác góc A thì AEDF là hình vuông. Bài tập 148 SBT: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = AC trên BC lấy H và G sao: BH = HG = GC, qua H, G vẽ đường thẳng vuông góc với BC cắt AB, AC tại E và F. Tứ giác EFGH là hình gì? vì sao? Bài giải FGC vuông có (gt) Þ FG = GC Tương tự: Þ BH = EH Mà BH = GH = GC (gt) Þ FG = GH = HE ta có: EH//FG (cùng vuông góc BC) EH = FG (cmt) Þ EFGH là hình bình hành. mà Þ EFGH là hình chữ nhật. mà EH = HG (cmt) Þ EFGH là hình vuông. Bài tập 155 SBT Cho hình vuông ABCD, gọi E, F là trung điểm của AB, BC. C/m a) CE ^ DF b) M là giao điểm của DF và CE C/m AM = AD? Bài giải a) Xét BCE và CDF có: EB = FC (=AB = BC) BC = CD (gt) Þ BCE = CDF Þ mà: Þ M là giao điểm của DF và CE. DMC có: Þ hay CE ^ DF b) Gọi K là trung điểm của AD và I là giao điểm của AK và DF. Ta có: AE//CK (gt) AE = CK (=AB = CD) Þ AECK là hình bình hành. Þ AK // CE Þ AK ^ DM (1) vì IK //MC mà K là trung điểm của DC I là trung điểm của AM (2) (1)(2) ADM cân tại A AD = AM. 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Xem lại các dạng BT đã giải, hoàn thành BT155b vào vở - Về nhà làm bài tập 85, 86 SGK. -On tập 9 câu hỏi ở phần ôn tập chương I . IV. RÚT KINH NGHIỆM Tiết 22: ÔN TẬP CHƯƠNG I (t1) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS cần hệ thống hoá các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết) Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình. Thái độ: Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS. II. CHUẨN BỊ: GV: Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác vẽ trên bảng phụ, thước kẻ, compa, êke, phấn màu. HS: Ôn tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm các bài tập theo yêu cầu của GV, thước kẻ, compa, êke. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức lớp: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra khi ôn tập. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: (1’) Để hệ thống lại các kiến thức đã học ở chương I và rèn kĩ năng chứng minh các bài toán hình học, hôm nay chúng ta tổ chức ôn tập. * Tiến trình bài dạy: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức 31’ Hoạt động 1:ÔN TẬP LÝ THUYẾT GV đưa sơ đồ các loại tứ giác tr152 SGV lên bảng phụ để ôn tập cho HS (có để trống một số chỗ) Sau đó GV yêu cầu HS a) Ôn tập định nghĩa các hình bằng cách trả lời các câu hỏi: - Nêu định nghĩa tứ giác ABCD, hình thang, hình thang cân, hình thang vuông, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. GV lưu ý: Hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông đều được định nghĩa theo tứ giác. b) Ôn tập về tính chất của các hình - Nêu tính chất về góc của tứ giác, hình thang, hình thang cân, hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông. - Nêu tính chất về đường chéo của hình thang cân, hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông. c) Tính chất đối xứng - Trong các tứ giác đã học hình nào có trục đối xứng? hình nào có tâm đối xứng? nêu cụ thể? GV vẽ thêm vào hình đường chéo, trục đối xứng để minh hoạ. d) Ôn tập về dấu hiệu nhận biết: Nêu dấu hiệu nhận biết của hình hình thang cân, hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông. Nêu định nghĩa các loại tứ giác như SGK Nêu tính chất về đường chéo, về góc của các loại tứ giác - Hình thang cân có trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân - Hình bình hành có tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo - Hình chữ nhật có hai trục đối xứng là hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cặp cạnh đối, có tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo - Hình thoi có hai trục đối xứng là hai đường chéo, có một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo - Hình vuông có bốn trục đối xứng (hai trục của hình chữ nhật, hai trục của hình thoi) và một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo. Nêu dấu hiệu nhận biết của các loại tứ giác như SGK 10’ Họat động 2:LUYỆN TẬP GV đưa đề bài 87 tr111 SGK lên bảng phụ Gọi một HS lên bảng điền vào chổ trống Hình bình hành Hình vuông Hình chữ nhật một HS lên bảng điền vào chỗ trống Hình thang Hình thoi Bài 87 tr111 SGK a)Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang. b)Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang c) Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các
File đính kèm:
- HH 8 tuan 10-12.doc