Giáo án Hình học 8 từ tuần 3 đến tuần 6 - Nguyễn Phước Tài

- Yêu cầu HS thực hiện ?2

- Gọi vài HS cho biết kết quả

- Từ kết quả trên ta có thể kết luận gì về đường trung bình của tam giác?

- Cho HS vẽ hình, ghi GT-KL

- Muốn chứng minh DE//BC ta phải làm gì?

- Hãy thử vẽ thêm đường phụ để chứng minh định lí.

- GV chốt lại bằng việc đưa ra bảng phụ bài chứng minh cho HS

- Cho HS tính độ dài BC trên hình 33 với yêu cầu:

- Để tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C người ta phải làm như thế nào?

 - Thực hiện ?2

- Nêu kết quả kiểm tra:

 DE = ½ BC

- HS phát biểu: đường trung bình của tam giác

- Vẽ hình, ghi GT-KL

- HS suy nghĩ

- HS kẻ thêm đường phụ như gợi ý thảo luận theo nhóm nhỏ 2 người cùng bàn rồi trả lời (nêu hướng chứng minh tại chỗ)

 

 

 

doc19 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 480 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 từ tuần 3 đến tuần 6 - Nguyễn Phước Tài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
F–(EI+KF)=8–(3+3)=2cm 
- HS suy nghĩ, trả lời:
IK = ½ (CD –AB)
Bài tập 28 trang 80 Sgk
 hình thang ABCD(AB//CD) 
 AE = ED ; BF = FC 
GT AF cắt BD ở I, cắt AC ở K
 AB = 6cm; CD = 10cm
KL AK = KC ; BI = ID
 Tính EI, KF, IK 
Chứng minh:
Hoạt động 4: Dạng 4: Chứng minh hai đường thẳng song song và bất đằng thức (30’)
-Treo bảng phụ ghi bài tập: Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, I theo thứ tự là trung điểm của AD, BC, AC. Chứng minh rằng: 
EI // CD, IF //AB;
EF£ 
-Yêu cầu HS vẽ hình và ghi GT, KL.
a) Hướng dẫn HS chứng minh: EI // CD, IF //AB.
- Ta thấy E và I là gì của AD và AC?
- Đoạn thẳng nối hai trung điểm của cạnh tam giác gọi là gì?
- Như vậy: EI là gì của DADC?
-Khi đó EI như thế nào với CD.
-Tương tự, các em hãy tự chứng minh IF// AB.
b) Từ câu a) ta có EI và IF là đường trung bình của DADC và DABC ta suy ra được gì?
-Theo bất đẳng thức tam giác, trong DEFI ta được gì: 
-Theo đó ta suy ra được gì? 
-Yêu cầu HS trình bày CM.
-GV chốt lại và chữa sai (nếu có)
Ghi bài tập vào vở và đọc lại nhiều lần.
-Vẽ hình và ghi GT, KL.
-E và I là trùng điểm của AD và AC.
- Đường trung bình của tam giác.
-AI là đường trung bình của DADC.
-EI // CD
-HS tự chứng minh.
-HS: EI = và IF= 
-HS. EF£ EI + IF
-HS: EF £ 
-HS trình bày chứng minh.
Bài 36 trang 64 Sbt
 Tứ giác ABCD.
 EA = ED
GT FB = FC
 IA = IC
 a) EI // CD, IF //AB;
KL b) EF£ 
Chứng minh:
a) EI // CD, IF //AB.
Xét DADC:
Ta có: EA = ED (gt)
 IA = IC (gt)
Nên: EI là đường trung bình của DADC.
Do đó : EI // AD (định lý 2)
Tương tự, xét DABC
Ta có: AI = IC (gt)
 BF = FC (gt) 
Nên: IF là đường trung bình của DABC
Suy ra: IF//AB (định lý 2)
b) CM: EF£ 
-Do EI là đường trung bình của DADC, ta có: EI = 
Và IF là đường trung bình của DABC, nên IF = 
-Trong DEFI ta có: EF£ EI + IF (bất đẳng thức tam giác)
Nên:EF£+=(AB+CD)
Vậy: EF £ 
4.Dặn dò (5’)
- Bài 27 trang 80 Sgk 
a) Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác ABC
b) sử dụng bất đẳng thức tam giác DEFK) 
- Ôn tập các bài toán dựng hình đã học ở lớp 6, lớp 7 
- HS nghe dặn
- Ghi nhận vào vở 
Bài 27 trang 80 Sgk 
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày dạy: ./09/2013
TUẦN 5
Tiết 9
§6. ĐỐI XỨNG TRỤC
I/ MỤC TIÊU :
- HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng; hiểu được định nghĩa về hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng; nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng; hiểu được định nghĩa về hình có trục đối xứng và qua đó nhận biết được một hình thang cân là hình có trục đối xứng.
- HS biết về điểm đối xứng với một điểm cho trước, vẽ đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. Biết c/m hai điểm đối xứng với nhau qua một một đường thẳng. 
- HS biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế. Bước đầu biết áp dụng tính đối xứng trục vào việc vẽ hình, gấp hình. 
II/ CHUẨN BỊ : 
- GV : Giấy kẻ ô vuông, bảng phụ, thước  
- HS : Ôn đường trung trực của đoạn thẳng; học và làm bài ở nhà 
III/ TIẾN TRINHG LÊN LỚP : 
 	1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm ra bài cũ :
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA 
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
 HỌC SINH
GHI BẢNG 
Hoạt động 1 : Hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng (12’)
- Nêu ?1 (bảng phụ có bài toán kèm hình vẽ 50 – sgk) 
- Yêu cầu HS thực hành 
- Nói: A’ là điểm đối xứng với điểm A qua đường thẳng d, A là điểm đx với A’ qua d => Hai điểm A và A’ là hai điểm đối xứng với nhau qua đường thẳng d. Vậy thế nào là hai điểm đx nhau qua d? 
- GV nêu qui ước như sgk) 
 HS thực hành ?1 :
- Một HS lên bảng vẽ, còn lại vẽ vào giấy. 
- HS nghe, hiểu 
- HS phát biểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua đường thẳng d
1. Hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng :
a) Định nghĩa : 
Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
b) Qui ước : Nếu điểm B nằm trên đường thẳng d thì đối xứng với B qua đường thẳng d cũng là điểm B.
Hoạt động 2 : Hai hình đối xứng qua một đường thẳng (10’)
 - Hai hình H và H’ khi nào thì được gọi là hai hình đối xứng nhau qua đường thẳng d? 
- Nêu bài toán ?2 kèm hình vẽ 51 cho HS thực hành 
- Nói: Điểm đối xứng với mỗi điểm CÎ AB đều Î A’B’và ngược lại Ta nói AB và A’B’ là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua d. Tổng quát, thế nào là hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng d? 
- Giới thiệu trục đối xứng của hai hình 
- Treo bảng phụ (hình 53, 54): 
- Hãy chỉ rõ trên hình 53 các cặp đoạn thẳng, đường thẳng đxứng nhau qua d? giải thích? 
- GV chỉ dẫn trên hình vẽ chốt lại 
- Nêu lưu ý như sgk
 - HS nghe để phán đoán 
- Thực hành ?2 :
- HS lên bảng vẽ các điểm A’, B’, C’ và kiểm nghiệm trên bảng  
- Cả lớp làm tại chỗ  
- Điểm C’ thuộc đoạn A’B’ 
HS nêu định nghĩa hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d 
- HS ghi bài 
- HS quan sát, suy ngĩ và trả lời: 
+ Các cặp đoạn thẳng đx: AB và A’B’, AC và A’C’, BC và B’C’
+ Góc: ABC và A’B’C’,  
+ Đường thẳng AC và A’C’
+ êABC và êA’B’C’
2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng:
Định nghĩa: 
Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm của hình kia qua d và ngược lại.
C’
C
Hai đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng nhau qua đường thẳng d.
d gọi là trục đối xứng 
Lưu ý: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.
Hoạt động 3 : Hình có trục đối xứng (8’)
- Treo bảng phụ ghi sẳn bài toán và hình vẽ của ?3 cho HS thực hiện. 
- Hỏi:
+ Hình đx với cạnh AB là hình nào? đối xứng với cạnh AC là hình nào? Đối xứng với cạnh BC là hình nào? 
- GV nói cách tìm hình đối xứng của các cạnh và chốt lại vấn đề, nêu định nghĩa hình có trục đối xứng 
- Nêu ?4 bằng bảng phụ 
- GV chốt lại: một hình H có thể có trục đối xứng, có thể không có trục đối xứng  
- Hình thang cân có trục đối xứng không ? Đó là đường thẳng nào? 
- GV chốt lại và phát biểu định lí
- Thực hiện ?3 : 
- Ghi đề bài và vẽ hình vào vở 
- HS trả lời : đối xứng với AB là AC; đối xứng với AC là AB, đối xứng với BC là chính nó  
- Nghe, hiểu và ghi chép bài
- Phát biểu lại định nghĩa hình có trục đối xứng. 
- HS quan sát hình vẽ và trả lời 
- HS nghe, hiểu và ghi kết luận của GV 
- HS quan sát hình, suy nghĩ và trả lời 
- HS nhắc lại định lí
3. Hình có trục đối xứng: 
a) Định nghiã : 
Đường thẳng d gọi là đối xứng với hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình H qua đường thẳng d d cũng thuộc hình H.
Đường thẳng AH là trục đối xứng của DABC
b) Định lí : 
Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó.
Đường thẳng HK là trục đối xứng của hình thang cân ABCD
4. Củng cố (10’)
Bài 36 trang 87 Sgk
-Yêu cầu HS đọc bài 36
-Gọi ý vẽ hình và chứng minh.
a) So sánh các độ dài OB và OC.
+Do B đối xứng với A qua Ox, cho ta điều gì? 
+Và C đối xứng với A qua Oy ta có điều gì?
b) Tính số đo góc BOC.
Gọi ý chứng minh:
+DOAB là tam giác gì?
+OH là gì của góc O?
+Tương tự DOAC là tam giác gì?
+OK là gì của góc O?
+Góc O2 cộng góc O3 bằng bao nhiêu?
+Như vậy, và bằng mấy?
-HS đọc bài tập lại nhiều lần.
-HS vẽ hình.
+Ox là đường trung trực của đoạn thẳng AB Þ OA = OB.
+ Oy là đường trung trực của đoạn thẳng AC Þ OA = OC.
Vậy: OB = OC.
-HS trình bày chứng minh.
+DOAB là tam giác cân tại O.
+OH là đường phân giác của góc O. (Vì OH là đường cao). Þ 
+DOAC là tam giác cân tại O.
+OK là đường phân giác của góc O (Vì OK là đường cao). 
Þ 
+(gt).
Þ
+
(hs trình bày)
Bài 36 trang 87 Sgk
Chứng minh:
5.Dặn dò (3’)
Bài 37 trang 87 Sgk
- Học bài : thuộc các định nghĩa
Bài 37 trang 87 Sgk
RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày dạy: ./09/2013
Tiết 10
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
- Nhận biết hình có trục đối xứng trong thực tế . Vận dụng tính đối xứng trục để vẽ, gấp hình 
II/ CHUẨN BỊ : :
- GV : Compa, thước thẳng, thước đo góc.
- HS : Học và làm bài ở nhà, vở ghi, Sgk, dụng cụ HS.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 
	1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm ra bài cũ (8’)
- Treo bảng phụ. Gọi HS lên bảng làm. Cả lớp cùng làm
- Kiểm tra bài tập về nhà của HS
- Gọi HS nhận xét
- GV đánh giá cho điểm
- HS lên bảng điền
1/ Hai điểm gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực nối hai điểm đó
2/ Các hình có trục đối xứng thẳng đứng:a), b), c), d); trục đối xứng nằm ngan: e)
1/ Hai điểm gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu .......
2/ Vẽ các hình 59 SGK (BT 37)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1 : Luyện tập (35’)
Bài 39 trang 88 Sgk
- Gọi HS vẽ hình. Nêu GT- KL
a) C đối xứng với A qua d, Dd nên ta có điều gì ? 
- AD+DB= ?
- Tương tự đối với điểm E ta có ?
- AE+EB=?
- Trong êBEC thì CB như thế nào với CE+EB ? 
- Từ (1)(2)(3) ta có điều gì ?
- Cho HS lên bảng trình bày lại
b) Vì AE+EB > BC suy ra?
- Nên con đường ngắn nhất mà tú phải đi là ? 
- Gọi HS nhận xét
- GV hoàn chỉnh
Bài 40 trang 88 Sgk
- Treo bảng phụ ghi hình 61
- Cho HS nhận xét
- HS lên bảng vẽ hình, nêu GT-KL
- AD = CD
- AD+DB = CD+DB = CB (1)
- AE = EC
- AE+EB = CE+EB (2)
- CB < CE+EB (3)
- AD+DB < AE+EB
- HS lên bảng trình bày 
- AE+EB > AD+DB
- Nên con đường ngắn nhất mà tú phải đi là đi theo ADB
- HS nhận xét
- HS quan sát và trả lời 
a) Có một trục đối xứng
b) Có một trục đối xứng
c) Không có trục đối xứng
d) Có một trục đối xứng
- HS khác nhận xét
Bài 39 trang 88 Sgk
C đối xứng với A qua d, Dd
nên AD = CD
AD+DB=CD+DB = CB(1)
Tương tự đối với điểm E ta có
AE = EC
=> AE+EB = CE+EB (2)
Trong êBEC thì 
CB< CE+EB (3)
Từ (1)(2)(3) ta có
AD+DB < AE+EB
b) Vì AE+EB > BC suy ra
AE+EB > AD+DB
Nên con đường ngắn nhất mà tú phải đi là đi theo ADB
Bài 40 trang 88 Sgk
a) Có một trục đối xứng
b) Có một trục đối xứng
c) Không có trục đối xứng
d) Có một trục đối xứng
Hoạt động 2 : Củng cố (2’)
Bài 41 trang 88 Sgk
- Cho HS đọc và trả lời 
- Cho HS nhận xét
- GV chốt lại vấn đề 
+ Bất kì một đường kính nào cũng đều là trục đối xứng của đường tròn
+ Một đoạn thẳng có hai trục đối xứng là : đường t

File đính kèm:

  • docTUẦN 3 - TUẦN 6.doc
Giáo án liên quan