Giáo án Hình học 8 từ tuần 26 đến tuần 29 - Nguyễn Phước Tài
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Tìm hiểu, chứng minh định lý (17’)
- Đó chính là nội dung định lí về trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác
- GV vẽ hình lên bảng (chưa vẽ MN)
- Yêu cầu HS ghi Gt-Kl của đlí.
Để cm định lí, dựa vào bài tập vừa làm, ta tạo ra một bằng A’B’C’ và đồng dạng với ABC.
Chứng minh AMN = A’B’C’
- GV nhấn mạnh lại các bước chứng minh định lí.
Liên hệ trở lại bài toán ktre, giải thích tại sao ABC ഗ DEF
Hoạt động 2: Bài tập áp dụng (15’)
- Cho HS làm ?2 sgk (câu hỏi, hình vẽ 38 đưa lên bảng phụ)
Gọi HS thực hiện
- Nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
- Treo bảng phụ vẽ hình 39, yêu cầu HS thực hiện tiếp ?3
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi một HS lên bảng
- Cho HS lớp nhận xét, đánh giá
4. Dặn dò: (3’)
- Học bài: học thuộc định lí, nắm vững cách chứng minh đlí.
- Làm bài tập 35, 36, 37 sgk trang 72, 73
y Þ EF = 10/2 = 5 (cm) BF = 7/2 = 3,5 (cm) - Một HS trình bày ở bảng,cả lớp làm vào vở - HS nhận xét , sửa bài Bài 43 trang 80 SGK F A 8 E B 10 7 D 12 C GT : hbh ABCD; AB=12cm BC = 7cm; EÎAB; AE = 8cm DE cắt CB tại F; DE = 10cm KL Các cặp D đồng dạng. Tính EF? BF? Bài 44 trang 80 SGK - Nêu bài tập 44, yêu cầu HS vẽ hình lên bảng, ghi Gt-Kl - Để tìm tỉ số BM/CN,ta nên xét hai tam giác nào? - Cho HS ít phút thảo luận nhóm - Gọi một HS trình bày câu a - Cả lớp làm vào vở - Để có tỉ số DM/DN ta nên xét hai tam giác nào? - Cho HS trao đổi nhóm, nêu hướng giải. - Gọi HS khác lên bảng làm câu b, cả lớp làm vào vở - Cho HS nhận xét ở bảng, - Đánh giá cho điểm (nếu được) - GV có thể hỏi thêm : DABM~DACN theo tỉ số đồng dạng k nào? - HS đọc đề bài, vẽ hình, ghi Gt-Kl vào vở (một HS thực hiện ở bảng) a) Xét DABM và DANC ta có: BÂM = NÂC (gt) ; M = N = 900 Vậy DABM ഗDACN (g-g) Þ - HS tiếp tục trao đổi nhóm và thực hiện b) Xét DBMD và DCND có M = D = 900 ; BDM = CDN (đđ) Þ DBMDഗDCND (gg) Þ (1) mà DABM ~ DACN (cm trên) nên (2) Từ (1) và (2) Þ - HS lớp nhận xét, sửa bài Bài 44 trang 80 SGK A M B D C M GT : DABC ; AB = 24cm ; AC = 28cm ; AD là phân giác góc  BM ^ AD ; CN ^ AD KL : - Tính - Cm: 4 : Dặn dò (1’) - Xem lại các bài đã giải; ôn lại các trường hợp đdạng. - Làm bài tập 45sgk trang 80 Chuẩn bị giấy làm bài kiểm tra 15’ - HS nghe dặn - Ghi chú vào vở bài tập RÚT KINH NGHIỆM TIẾT 48 Ngày dạy: §8. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG cad I. MỤC TIÊU : - HS nắm chắc các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, nhất là dấu hiệu đặc biệt (dấu hiệu về cạnh huyền và cạnh góc vuông). - HS vận dụng định lí về hai tam giác đồng dạng tính tỉ số các đường cao, tỉ số diện tích, tính độ dài các cạnh. II. CHUẨN BỊ : - GV : Thước, êke, compa; bảng phụ (đề kiểm tra, hình 47, 48, 49, 50) - HS : Ôn các trường hợp đồng dạng của hai tam giác; sgk, thước, êke, compa. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (8’) 1/ Cho DABC có  = 1v, đường cao AH. Chứng minh: a)DABC DHBA b)DABC DHAC 2/ Cho DABC có  = 1v; AB = 4,5 cm, AC = 6cm. Tam giác DEF có D = 1v, DE = 3cm, DF = 4cm. DABC và DDEF có đồng dạng không? Giải thích ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1 : Áp dụng vào tam giác vuông (5’) - Qua các bài tập trên, hãy cho biết hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi nào? GV đưa hình vẽ minh hoạ: B B’ A C A’ C’ DABC và DA’B’C’( = Â’ = 900) có : B = B’ hoặc thì DABC DA’B’C’ - HS trả lời : Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu : a) Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia. b) Tam giác vuông này có hai cạnh góc cuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia. - HS quan sát hình vẽ và nêu tóm tắt GT-KL 1/ Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông : Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu: a) Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia. b) Tam giác vuông này có hai cạnh góc cuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia. Hoạt động 2: Dấu hiệu đặc biệt (15’) - GV yêu cầu HS làm ?1 Hãy chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng trong hình 47. - GV hướng dẫn lại cho HS khác thấy rõ và nói: Ta nhận thấy hai tam giác vuông A’B’C’ và ABC có cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia, ta đã chứng minh được chúng đồng dạng thông qua tính cạnh góc vuông còn lại. - Ta sẽ cminh đlí này cho trường hợp tổng quát. - Yêu cầu HS đọc định lí - GV vẽ hình, cho HS tóm tắt GT-KL - Cho HS đọc phần chứng minh trong sgk. - GV trình bày lại cho HS nắm. Lưu ý: ta có thể chứng minh tương tự như cách chứng minh các trường hợp tam giác đồng dạng. - HS nhận xét : Tam giác vg DEF và tgiác vg D’E’F’ đdạng vì có : Tam giác A’B’C’ có: A’C’2 = B’C’2 – A’B’2 = 52– 22 = 25 – 4 = 21 Þ A’C’ = Tam giác vuông ABC có: AC2 = BC2 – AB2 = 102 – 42 Þ AC = DA’B’C’và DABC có Do đó DA’B’C’ഗ DABC (cgc) - HS đọc đlí, tóm tắt Gt-Kl - HS đọc chứng minh sgk - Nghe GV hướng dẫn - Lưu ý cách chứng minh khác tương tự cách chứng minh đã học. 2/ Dấu hiệu nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng : Định lí 1 : (sgk trang 82) A A’ B C B’ C’ GT DABC, DA’B’C’ Â’ =  = 900 (1) KL DA’B’C’ DABC Chứng minh. Bình phương 2 vế của (1), ta được: Hoạt động 3 : Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích (13’) - GV yêu cầu HS đọc định lí 2 tr83 sgk - Đưa hình 49 lên bảng phụ cho HS nêu GT-KL A A’ B H C B’ H’ C’ - Yêu cầu HS chứng minh bằng miệng định lí. 0 Từ định lí 2 ta suy ra định lí 3 GV yêu cầu HS đọc định lí 3 và cho biết Gt-Kl - Dựa vào công thức tính diện tích tam giác, tự chứng minh đlí. - HS đọc định lí 2 Sgk - Tóm tắt GT-KL - Chứng minh miệng : DA’B’C’ DABC (gt) Þ B’ = B và A’B’/AB = k Xét DA’B’H’ và DABH có: H’ = H = 900 B =  (cm trên) ÞDA’B’H’ഗ DABH Þ HS đọc định lí 3 sgk HS nêu Gt-Kl của định lí HS nghe gợi ý, về nhà tự chứng minh. 3/ Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng : Định lí 2: (sgk) GT : DA’B’C’ DABC theo tỉ số đồng dạng k A’H’^ B’C’, AH ^ BC KL Định lí 3 : (sgk) GT DA’B’C’ DABC theo tỉ số đồng dạng k KL 4. Củng cố (2’) - Cho HS nhắc lại các dấu hiệu nhận biết 2D vuông đồng dạng. - HS phát biểu lần lượt các dấu hiệu 5. Dặn dò (1’) - Học bài: học thuộc các định lí. - Làm bài tập 46, 47, 48 sgk trang 84. - HS nghe dặn - Ghi chú vào vở bài tập RÚT KINH NGHIỆM TUẦN 28 TIẾT 49 Ngày dạy: LUYỆN TẬP cad I. MỤC TIÊU : - Củng cố các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông, tỉ số hai đường cao, tỉ số hai diện tích của tam giác đồng dạng. - Vận các định lí đó để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính độ dài các đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích tam giác. - Thấy được ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng. II. CHUẨN BỊ : - GV : Thước, êke, compa, bảng phụ (câu hỏi, bài tập). - HS : Ôn các trường hợp đồng dạng của hai tam giác; thước, compa; bảng phụ nhóm. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) 1/ Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông. (4đ) 2/ Cho DABC và DDEF có  = D = 900. Hỏi hai tam giác có đồng dạng với nhau không nếu : a)B = 400, F = 500 (3đ) b)AB = 6cm, BC= 9cm DE = 4cm, EF = 6cm (3đ) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Bài 49 trang 84 SGK - Nêu bài tập 43 lên bảng phụ. - Trong hình vẽ có những tam giác nào? - Hãy nêu các cặp tam giác đồng dạng? Vì sao? - Tính BC? - Tính AH, BH, HC. - Nên xét các cặp tam giác nào? - Cho HS nhận xét, sửa sai - GV hoàn chỉnh bài - Đọc đề bài - Trả lời : có 3 tam giác vuông đồng dạng từng đôi một. a) DABC ∾ DHBA (B chung) ∆ABC ∾ ∆HAC (C chung) ∆HBA∾ ∆HAC (cùng đd DABC) b) Trong tam giác vuông ABC BC2 = AB2 + AC2 (đl Pytago) BC = = 23,98 (cm) DABCഗDHBA (cm tren) Þ hay Þ HB = 12,452/23,98 » 6,46(cm) HA = (20,50.12,45):23,98 » 10,64 (cm) HC = BC – BH = 23,98 – 6,46 » 17,52 (c/m) - HS vừa tham gia làm bài dưới sự hướng dẫn của GV, vừa ghi bài. Bài 49 trang 84 SGK A B H C GT : DABC;  = 1v; AH^BC AB = 12,45cm AC = 20,50cm KL: a) Các cặp D đồng dạng. b) Tính BC? AH? BH? CH? Bài 50 trang 84 SGK - Nêu bài tập 50, yêu cầu đọc - Giải thích hình 52 : Ống khói nhà máy (AB) xem như vuông góc với mặt đất; bóng của ống khói (AC) trên mặt đất. DABC là tam giác gì? - Tương tự : DA’B’C’ vuông (tại A’). Có nhận xét gì giữa DABC và DA’B’C’? - Gợi ý: bóng của ống khói và bóng của thanh sắt có được cùng thời điểm có ý nghĩa gì? - Cho HS ít phút thảo luận nhóm - Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - Cho HS nhận xét ở bảng, - Đánh giá cho điểm (nếu được) - HS đọc đề bài - Chú ý nghe giải thích. - Trả lời DABC vuông tại A - Đáp : BC và B’C’ song song - HS thảo luận nhóm : Do BC//B’C’ (theo tính chất quang học) Þ C = C’ Vậy DABC ഗDA’B’C’ (g-g) Þhay Þ AB = » 47,83(m) - HS lớp nhận xét, sửa bài Bài 50 trang 84 SGK B B’ 2,1 A 36,9 C A’ 1,6 C’ GT : DABC ; AC = 36,9m DA’B’C’; A’B’ = 2,1m A’C’ = 1,6m KL : Tính AB Bài 51 trang 84 SGK - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để làm bài tập. - Gợi ý : Xét cặp tam giác nào có cạnh là HB, HA, HC. DHBA DHAC (g-g) Þ HA = 30 DABC DHBA (g-g) Þ AB = 39,05; AC = 46,86 p = 146,91(cm) S = 915 (cm2) Bài 51 trang 84 SGK 4. Dặn dò (1’) - Xem lại các bài đã giải; ôn lại các trường hợp đdạng. - Làm bài tập 52sgk trang 84 . - HS nghe dặn Ghi chú vào vở bài tập RÚT KINH NGHIỆM TIẾT 50 Ngày dạy: §9. ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG cad I. MỤC TIÊU : - HS nắm chắc nội dung hai bài toán thực hành (đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được). - HS nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp, chuẩn bị cho các tiết thực hành tiếp theo. II. CHUẨN BỊ : - GV : Giác kế (ngang và đứng) thước, êke; bảng phụ (đề kiểm tra, hình 47, 48, 49, 50) - HS : Ôn các trường hợp đồng dạng của hai tam giác; sgk, thước, êke, compa. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) 1. Phát biểu các dấu hiệu nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng. 2. Cho hai tam giác vuông tam giác I có một góc bằng 420, tam giác II có một góc bằng 480. Hỏi hai tam giác vuông đó có đdạng không? Vì sao? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1 : Đo chiều cao (17’) - GV đvđ: Các trường hợp đd cuả hai tam giác có nhiều ứng dụng trong thực tế. Một trong các ứng dụng đó là đo gián tiếp chiều cao của vật. - Treo bảng phụ vẽ hình 54: Ta dùng dụng cụ để đo là thước ngắm và đặt theo sơ đồ hình vẽ. - Giới thiệu cho HS thước ngắm. - Gọi HS nêu các bước tiến hành đo đạc - Nhận xét và tóm tắt cách làm như sgk. - Nó
File đính kèm:
- TUẦN 26 ĐẾN TUẦN 29.doc