Giáo án Hình học 8 từ tuần 20 đến tuần 25 - Nguyễn Phước Tài

- Như trên, chúng ta vừa tìm được công thức tính diện tích hình thang. Nếu cho AB = a, CD = b và AH = h, ta sẽ có công thức tính hình thang là gì?

- Hãy phát biểu bằng lời công thức đó?

- Ta đã vận dụng kiến thức nào để chứng minh được công thức?

- HS nêu công thức:

 Shthang = ½ (a+b).h

- HS phát biểu định lí và ghi vào vở

- HS lặp lại (3 lần)

HS trả lời: Đã vận dụng tính chất cơ bản về diện tích và công thức tính diện tích tam giác.

 

doc29 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 594 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 từ tuần 20 đến tuần 25 - Nguyễn Phước Tài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àm ?1 
- GV: là tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD. Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng là gì? 
- Giới thiệu kí hiệu tỉ số hai đoạn thẳng. 
- Nêu ví dụ: cho độ dài AB CD gọi HS tính tỉ số. 
- Nêu chú ý như sgk. 
- HS làm ?1 và trả lời: 
- HS phát biểu định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng 
-HS tính tỉ số:
- HS đọc chú ý (sgk) và ghi bài.
1. Tỉ số của hai đoạn thẳng : 
Định nghĩa : 
Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.
– Kí hiệu tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD là 
Ví dụ: 
AB = 300cm 
CD = 400cm 
Chú ý : (sgk)
Hoạt động 3 : Đoạn thẳng tỉ lệ (7’)
GV đưa ?2 lên bảng phụ
Cho bốn đoạn thẳng AB, CD, A’B’, C’D’ so sánh các tỉ số và 
Trong trường hợp này ta nói hai đoạn thẳng AB, CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’, C’D’
Định nghĩa? 
Lưu ý HS cách viết tỉ lệ thức ở 2 dạng trong định nghĩa là tđương 
HS làm bài vào vở (một HS làm ở bảng) 
HS đọc định nghĩa Sgk 
HS khác nhắc lại. 
2. Đoạn thẳng tỉ lệ: 
Định nghĩa: 
Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức:
Hoạt động 4 : Định lí Talet (17’)
GV đưa ra hình vẽ 3 sgk (tr 57) trên bảng phụ, yêu cầu HS thực hiện ?3 
Gợi ý: gọi mỗi đoạn chắn trên cạnh AB là m, mỗi đoạn chắn trên cạnh AC là n. 
Nói: Tuỳ theo số đo của các đoạn thẳng trên 2 cạnh AB và AC của DABC mà ta có các tỉ số cụ thể. Tổng quát ta có định lí? 
Gọi HS khác nhắc lại và ghi Gt- Kl 
Nói: Định lí này được áp dụng để tính số đo 1 đoạn thẳng biết độ dài 3 đoạn kia trong các đoạn thẳng tỉ lệ. 
HS đọc ?3 và phần hướng dẫn trang 57 sgk 
HS điền vào bảng phụ: 
a) 
b) 
c) 
HS nêu định lí SGK trang 58 
HS nhắc lại và lên bảng ghi Gt-KL 
Xem ví dụ ở sgk. 
3. Định lí Talet trong tam giác: 
Định lý:
Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
Gt: DABC, B’C’//BC 
 (B’ÎAB; C’ÎAC) 
Kl: ; 
- Nêu ?4 cho HS thực hiện 
- Cho các nhóm cùng dãy bàn giải cùng một câu 
Theo dõi các nhóm làm bài 
- Cho đại diện 2 nhóm trình bày bài giải (bảng phụ nhóm) 
- Cho HS các nhóm khác nhận xét 
- Nhận xét, đánh giá bài làm của các nhóm. 
- Thực hiện ?4 theo nhóm.
Đại diện 2nhóm trình bày bài giải 
DE//BC nên (đlí ) 
hay Þ x = (2.10):5
 = 4(cm) 
b) DE//AB (cùng ^ AC). Ap dụng định lí Talet trong DABC, ta có: 
y = AE+EC = 2,8 + 4 = 6,8 (cm) 
?4 Tính các độ dài x và y trong hình vẽ: 
a) b)
 4. Củng cố: (6’)
Bài 2 trang 59 SGK 
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Hướng dẫn học sinh giải.
Bài 3 trang 59 SGK 
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-AB gấp 5 lần CD, A’B’ gấp 12 lần CD nghĩa là sao? Từ đó ta suy ra được gì?
-Học sinh đọc đề bài nhiều lần.
 -HS giải.
-Học sinh đọc đề bài nhiều lần.
-HS trả lời và trình bày bài giải.
Bài 2trang 59 SGK 
Bài 3 trang 59 SGK 
AB = 5CD và A’B’ = 12CD.
Þ
 5. Dặn dò (2’)
- Học thuộc định lí Talét trong tam giác. 
- Làm bài tập 1, 3, 4, 5 sgk trang 58, 59
HS nghe dặn 
Ghi chú vào vở bài tập
RÚT KINH NGHIỆM
TIẾT 38	Ngày dạy: ...................
§2. ĐỊNH LÍ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ 
CỦA ĐỊNH LÍ TALÉT 
I. MỤC TIÊU :
- HS nắm vững nội dung định lí đảo của định lí Talét.
- Vận dụng định lí để xác định được các cặp đthẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho. 
- Hiểu được cách chứng minh hệ quả của định lí Talét, đặc biệt là phải nắm được các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường thẳng B’C’ song song với cạnh BC.
- Qua mỗi hình vẽ, HS viết được tỉ lệ thức hoặc dãy các tỉ số bằng nhau. 
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Thước, êke, bảng phụ (hình 11, 12) 
- HS : Thước, êke, compa. Học kỹ §1 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
1) Phát biểu định lí Talét. 
2) Cho DABC có MN//BC (hình vẽ). Hãy tính x? 
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1 : Định lí đảo (12’)
- Cho HS làm ?1 trang 59 
- Gọi một HS lên bảng vẽ hình và ghi GT-KL 
- Yêu cầu HS nhìn hình vẽ nhẩm tính các tỉ số và trả lời câu 1 
- Gọi một HS tính ở bảng câu 2 
- Gợi ý : áp dụng định lí Talét. 
- Kết quả này chính là nội dung của định lí Talét đảo. Gọi HS đọc định lí.
-Cho HS thực hiện ?2 (đưa ra nội dung ?2 và hình vẽ 9 trên bảng phụ) 
- Gợi ý: vận dụng định lí Talét đảo để xét xem các đường thẳng có ssong không (bằng các số liệu cụ thể trên hình vẽ) 
- Thực hiện ?1, HS vẽ hình ghi gt-kl
-Nhìn hình vẽ ở bảng, trả lời câu 1 
Tính AC’’. Do B’C”//BC nên: 
 (đlí Talét trong DABC) 
hay= 6(cm) 
- Nhận xét: C” º C’ và B’C’//BC 
- HS đọc định lí Talét đảo (sgk) 
- Thực hiện ?2 theo nhóm : 
a) 
Þ DE//BC (đlí đảo của định líTalét) 
 (= 2) 
Þ EF// AB (đlí đảo của định lí Talét) 
b) BDEF là hình bình hành (tứ giác có các cạnh đối ssong) 
c) Vì BDEF là hình bình hành Þ DE = BF = 7 
vậy 
- Nhận xét : các cặp cạnh của DADE và DABC tỉ lệ với nhau 
1/ Định lí đảo :
Gt DABC, B’ÎAB, C’ÎAC 
Kl B’C’// BC 
Định lí đảo: 
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.
?2 
Hoạt động 2 : Hệ quả (22’)
- Trong ?2 từ Gt ta có DE//BC và suy ra DADE có ba cạnh tỉ lệ với ba cạnh của DABC, đó chính là nội dung hệ quả cuả định lí Talét. Gọi HS đọc 
- GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS tóm tắt Gt-Kl 
- Chứng minh ?
Gợi ý : từ B’C’//BC ta suy ra được điều gì? 
- Để có như ở ?2 ta cần vẽ thêm đường kẻ phụ nào? 
- Nêu cách chứng minh? 
- Sau đó, cho HS đọc phần cminh trong sgk. 
- Treo bảng hình 11 và nêu chú ý “sgk” 
-Treo bảng phụ vẽ hình 12 cho HS thực hiện ?3 
Theo dõi HS thực hiện 
- Cho các nhóm trình bày và nhận xét chéo
- GV sửa sai (nếu có)
- HS đọc hệ quả định lí (sgk) và ghi bài
- HS vẽ hình vào vở và tóm tắt Gt Kl 
Suy được 
Đáp: kẻ C’D//AB 
- HS tiếp tục chứng minh bằng lời  
- HS đọc chứng minh sgk 
- Quan sát hình vẽ, nghe hiểu 
-Viết ra các tỉ lệ thức 
Vẽ hình vào vở 
-Thực hiện ?3 theo nhóm (mỗi nhóm giải 1 bài) :
(Đs: a/ x = 2,6 ; b/ x = 3,5 ; c/ x = 5,25) 
- Đại diện nhóm trình bày, HS nhóm khác nhận xét
- Tự sửa sai
2/ Hệ quả của định lí Talét: 
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.
Gt DABC ; B’C’//BC
 (B’Î AB ; C’Î AC) 
Kl 
Chứng minh (sgk) 
Chú ý: Các trường hợp đặc biệt của hệ quả định lí Talét 
 B’C’//BC Þ
?3 Tính x trong các hình vẽ sau: (bảng phụ)
 4. Củng cố- Luyện tập (3’)
-Nhắc lại định lý đảo Talet và hệ quả.
 -Phát biểu lại.
 5.Dặn dò (1’)
- Học bài: nắm vững định lí Talét đảo và hệ quả 
- Làm bài tập 6,7, 9 (trang 63)
- HS nghe dặn 
Ghi chú vào vở bài tập 
RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN 22	Ngày dạy: .................
TIẾT 39
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU :
- Củng cố, khắc sâu định lí Talét (Thuận – Đảo – Hệ quả) 
- Rèn luyện kỷ năng giải bài tập tính độ dài đoạn thẳng, tìm các cặp đường thẳng song song, bài toán chứng minh. 
- HS biết cách trình bày bài toán. 
II. CHUẨN BỊ : 
- GV : thước, êke, bảng phụ (vẽ các hình 16, 17) 
- HS : Ôn định lí thuận, đảo và hệ quả của định lí Ta lét. 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (10’)
HS1: - Phát biểu định lí Talét đảo? 
 	- Giải bài 6a (sgk) 
HS2: - Phát biểu hệ quả của định lí Talét 
- Giải bài 7a (sgk) 
3. Bài mới: Luyện tập (33’)
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
GHI BẢNG
- Nêu bài tập 10, vẽ hình 16 lên bảng. Gọi HS tóm tắt GT-KL 
Vận dụng kiến thức nào để chứng minh câu a ? 
- Ap dụng hệ quả định lí Talét vào những D nào? Trên hình vẽ có những đoạn thẳng nào ssong?
- Có thể áp dụng hệ quả của định lí Talét vào những tam giác nào (có liên quan đến KL) ? 
- Gọi một HS trình bày ở bảng 
- Cho HS nhận xét, sửa sai 
- Yêu cầu HS hợp tác làm bài tiếp (câu b) (2HS làm trên bảng phụ) 
Từ số liệu Gt cho, hãy tính 
- Hãy nhớ lại công thức tính SD và các số liệu vừa tìm được để tìm SAB’C’ 
- Theo dõi HS làm bài.
- Kiểm bài làm vài HS 
- Nhận xét, sửa hoàn chỉnh bài làm ở bảng phụ nhóm 
- Đọc đề bài, vẽ hình vào vở 
- Một HS ghi GT-KL ở bảng 
Đáp: vận dụng hệ quả đlí Talét.
- HS thảo luận nhóm, trả lời và giải 
a) Ap dụng hệ quả định lí Talét: 
DAHB Þ (1)
DAHC Þ (2) 
b) Từ Gt AH’= 1/3AH Þ
 Þ 
mà SAB’C’ = ½ AH’.BC
 SABC = ½ AH.BC 
Do đó : 
Þ SAB’C’ = 1/9 SABC = 1/9.67.5 = 7,5 (cm2) 
- Nhận xét bài làm ở bảng.
Bài 10 trang 63 SGK 
 DABC ; AH ^ BC ; 
 d//BC 
Gt (d) cắt AB tại B’; AC tại 
 C’; AH tại H’ 
 AH’= 1/3AH; SABC = 67,5
Kl a) 
 b) SAB’C’ = ? 
- Yêu cầu HS đọc bài 11 sgk 
- Vẽ hình lên bảng, gọi HS tóm tắt GT-KL
- Hỏi : có nhận xét gì về độ dài các đoạn thẳng AK, AI, AH? 
Bằng cách nào có thể tính được MN và EF? 
- Hướng dẫn HS thực hiện câu b: 
- Em có thể áp dụng kết quả câu b) bài 10 để tính được Þ SAMN 
 Þ SAEF 
- Rồi vận dụng tính chất 2 về dtích đa giác để tính SMNFE 
- Gọi một HS thực hiện ở bảng. 
- Cho HS nhận xét, hoàn chỉnh bài ở bảng. 
- Hỏi : Còn cách nào khác để tính SMNFE? 
- Yêu cầu HS về nhà tính theo cách này rồi so sánh kết quả. 
- HS đọc đề bài 
- Nêu tóm tắt Gt-Kl, vẽ hình vào vở. 
Đáp: AK = KI = IH 
Þ AK = 1/3 AH; AI = 2/3AH 
- Thực hiệnhư câu a) bài 10 ta tính được MN = 1/3BC và EF = 2/3BC 
- HS giải câu b theo hướng dẫn của GV: 
- Gọi diện tích của các tam giác AMN, AEF, ABC là S1, S2 và S. áp dụng kquả câu b) bài 10, ta có: 
Þ S2 – S1 = S = 90 
Vậy SMNFE = 90 cm2 
- HS lớp nhận xét, hoàn chỉnh bài.
- Suy nghĩ, trả lời: Có thể tính AH Þ KI là đường cao của hình thang MNFE. 
Bài 11 trang 63 SGK 
Gt: DABC , BC = 15cm 
 AH ^ BC; I, KÎ AH 
 IK = KI = IH 
 EF//BC; MN//BC; 
 SABC = 27 cm2 
Kl: a) MN = ? ; EF = ? 
 b) SMNEF = ? 
 4. Dặn dò (2’)
- Học bài: Nắm vững định lí Talet (thuận, đảo) hệ quả của định lí Talet
- Làm bài tập 12, 13 (tr 64 sgk) 
- HS nghe dặn và ghi chú vào vở bài tập 
RÚT KINH NGHIỆM
TIẾT 40:	Ngày dạy: ..
§3. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU :
- HS nắm vững nội dung về định lí tính chất đường phân giác, hiểu được cách

File đính kèm:

  • docTUẦN 20 ĐẾN TUẦN 25.doc
Giáo án liên quan