Giáo án Hình học 8 từ tiết 26 đến tiết 35

I/MỤC TIÊU

1. Về kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều

- Học sinh biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác.

2. Về kĩ năng : Vẽ được và nhận biết được một số đa giác lồi, một số đa giác đều.

- Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng(nếu có) của một đa giác đều.

3. Về thái độ: HS tích cực, tự giác tham gia hoạt động học tập.

II/ CHUẨN BỊ

GV: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, êke

HS : Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng, thước đo góc, êke.

III/TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 

doc33 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1500 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 từ tiết 26 đến tiết 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HUẨN BỊ:
- Giáo viên: bảng phụ hình 124, thước thẳng, thước cuộn .
- Học sinh: Tam giác vuông bằng nhau, bằng tờ giấy: các tam giác thường, tam giác cân, tam giác đều. 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
+) HS 1: Nêu các tính chất của diện tích đa giác. Viết ông thức tính dt tam giác vuông, tam giác bất kỳ.
+) HS 2: 
BT 13 (tr119 -SGK)
- GV đưa hình vẽ lên bảng phụ
- Lớp thảo luận theo nhóm.
- Gv y/c Hs các nhóm trình bày ra bảng phụ.
=> Các nhóm nộp bảng phụ và nhận xét.
- GV gời ý học sinh trả lời
? So sánh SACD; SABC 
? So sánh SECK và SECG 
? So sánh SHEGD và SEFBK.
=> Gv nx và chữa lại, đưa ra bảng đáp án.
+) HS 1
=> Hs trả lời câu hỏi và nêu công thức theo yêu cầu của Gv.
+) HS 2: 
BT 13 (tr119 -SGK)
Ta có: 
+ SACD = SABC.
+ SECK = SECG.	
Và SAEH = S EFA.
=> SACD – SECK – SAEH = SABC – SECG – SEFA
=> SEGDH = S EFBK. 
3. Bài mới:
+) Đo diện tích tam giác vuông: 
- Gv nêu vật cần xác định diện tích trong buổi thực hành phần 1 là: ô cỏ tam giác vuông, bồn hoa tam giác vuông.
- GV : Chia thành 6 nhóm 
 + Nhóm 1,2,3 đo diện tích ô cỏ 
 + Nhóm 4,5,6 đo diện tích bồn hoa
=> Gv phát phiếu báo cáo cho các nhóm.
+) Đo diện tích tam thường: 
- Gv phát cho các nhóm mô hình tam giác bất kỳ đã chuẩn bị.
- Gv: Để xác định được dt tam giác cần thực hành đo được những đoạn thẳng nào?
- Gv : Chia mô hình cho 6 nhóm thực hành. 
=> Gv yêu cầu các nhóm cuối buổi nộp báo cáo kết qủa thực hành.
1/ Thực hàng đo diện tích tam giác vuông:
- Hs lắng nghe y/c bài thực hành Gv phổ biến.
- Hs trả lời về cách đo:
=> Cần xác định đc độ dài hai cạnh góc vuông. 
=> Các nhóm thực hành.
Ghi số lệu và báo cáo theo mẫu. 
2/ Thực hàng đo diện tích tam thường.
- Hs trả lời câu hỏi của Gv.
=> Xác định được chiều cao và đo được chiều cao cùng cạnh tương ứng
- Đại diện các nhóm nhận mô hình thực hành.
4.Củng cố: 
BÁO CÁO THỰC HÀNH
Nhóm:……. 
Thực hành đo diện tích tam giác vuông
Cạnh góc vuông (1)
Cạnh góc vuông (1)
Diện tích tam giác vuông (S )
Thực hành đo diện tích tam giác thường.
Chiều cao (h)
Cạnh tương ứng (a)
Diện tích (S )
- HS nhắc lại công thức tính diện tích của các hình đã học, cách xây dựng cách tính công thức của hình vuông, tam giác vuông.
5. Hướng dẫn về nhà: 
- Làm lại các bài tập trên, làm bài tập 17 đến 25 (tr121 - SGK)
- Ôn lại định nghĩa và các tính chất của đa giác.
Ký duyệt
Tuần Ngày soạn /12/2012 Ngày giảng /12/2012
TIẾT 31:
 ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
Về kiến thức: Hệ thống lại một số kiến thức trong tâm trong học kì I đã học.
2. Về kĩ năng: Củng cố lại một số kĩ năng : Vẽ hình, tính toán, tìm lời giải và chứng minh.
Rèn luyện tư duy dự đoán, phân tích và trình bày lời giải.
3. Về thái độ: Hứng thú với các hoạt động học tập.
II. CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng nhóm, bút dạ
III.TIẾN TRÌNH BÀY DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 Kết hợp trong giờ
 3. Bài mới
Hoạt động 1: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình
GV: Cho HS làm bài 1
Dựng hình bình hành ABCD biết AB=3cm, AC=3cm, AD=2 cm.
( Chuẩn bị đề bài ra bảng phụ)
GV: Gọi HS nêu đề bài
GV: Gọi HS nêu cách dựng ?
Hướng dẫn: Dựa vào tính chất hình bình hành hãy cho biết độ dài của CD, BC.
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm. 
Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng tính toán
GV: Cho HS làm bài 2
 Tính chu vi của hình thoi biết các đường chéo bằng 16cm và 30cm.
( Chuẩn bị đề bài ra bảng phụ)
GV: Gọi HS đọc đề bài.
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình , viết GT,KL
GV: Gọi HS lên bảng làm
GV: Hướng dẫn: 
Các cạnh của hình thoi có tính chất gì ?
Hai đường chéo của hình thoi có tính chất gì ?
Áp dụng định lí Pitago vào tam giác vuông AOB ta có gì ?
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Đánh giá cho điểm.
GV: Cho HS làm bài 3
Hình thoi ABCD có đường cao bằng a, cạnh bằng 2a. Tính các góc của hình thoi, biết rằng A > B .
 ( Chuẩn bị đề bài ra bảng phụ)
GV: Gọi HS đọc đề bài 
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả ra bảng nhóm.
Hướng dẫn: 
 Trong một tam giác vuông có một cạnh góc vuông bằng nửa cạnh huyền thì góc đối diện với cạnh góc vuông đó có số đo là 300.
GV: Thu và treo bảng nhóm lên bảng rồi nhận xét và chấm điểm.
Hoạt động 3: Tìm lời giải cho bài toán
GV: Cho HS làm bài 4
Cho tam giác ABC (AB<AC) có đường cao AH. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của cạnh AB,CA,BC. Chứng minh rằng:
MN là đường trung trực của AH
Tứ giác MNPH là hình thang cân
(Chuẩn bị đề bài ra bảng phụ)
GV: Gọi HS đọc đề bài
GV: Vẽ hình lên bảng
GV: Gọi HS nêu GT,KL
GV: Cùng HS tìm phân tích tìm lời giải cho bài toán.
a)
NP là đường trung trực của AH
Ý
 NA=NH , MA=MH
 Ý Ý
 NA=NH=AC/2 MA=MH=AB/2
b) MNPH là hình thang cân 
 Ý
 MN//PH, MP = NH
 Ý Ý
 MN//BC MP=NH =AC/2
GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm.
4.Củng cố
 GV hướng dẫn HS về nhà hệ thống kiến thức hình học theo bản đồ tư duy.
HS làm bài 1
HS nêu đề bài
HS: ABCD là hình 
bình hành nên 
CD=3cm, BC=2cm
Cách dựng:
Dựng DADC biết
AD=2cm, AC=3cm, CD=3cm
- Vẽ tia Ax //DC (thuộc nửa mp bờ AC không chứa điểm D) và lấy điểm B sao cho
AB=3cm
- Nối BC , ta được hình bình hành ABCD .
HS nhận xét.
HS làm bài 2
HS đọc đề bài.
GT
Hình thoi ABCD
AC=16cm, BD=30cm
KL
Tính chu vi ABCD
Giải
Ta có AB=BC=CD=DA(ABCD là hình thoi)
Do đó, chu vi của ABCD là 4. AB
Gọi O là giao điểm của AC và BD
Ta có: OA=OC= AC/2 = 8 cm
 OB=OD = BD/2 =15cm
Mặt khác: AC^BD (ABCD là hình thoi)
suy ra AOB = 900
DAOB vuông tại O nên AB2 = OA2+OB2
Do đó: AB2 = 82 +152 = 289 ÞAB=17cm
Vậy chu vi của hình thoi ABCD là 4.17 = 68 cm.
HS nhận xét.
HS làm bài 3
HS đọc đề bài
HS thảo luận nhóm và trình bày kết qủa ra bảng nhóm.
Lời giải
GT
Hình thoi ABCD,AB=2a 
AH^BC, AH=a
KL
Tính các góc của ABCD
Giải
DAHB vuông tại H, AH=AB/2 nên B = 300
Từ đó suy ra D = 300.
Ta có A+B =1800 Þ A = 1800-300 = 1500
Do đó: C = 1500 
Vậy A=C = 1500, B=D=300
HS làm bài 4
HS đọc đề bài
GT
DABC, AH^BC, MA=MB
NA=NC, PB=PC
KL
a) MN là đg trung trực của AH
b) MNPH là hình thang cân.
Lời giải
a) DABH (H= 900) có MH là trung tuyến ứng với cạnh huyền AB nên MH= AB/2
Ta có MA=MB=AB/2 (giả thiết)
Do đó: MH=MA suy ra M thuộc đường trung trực của AH. (1)
C/m tương tự: NA=NH suy ra M thuộc đường trung trực của AH (2)
Từ (1), (2) suy ra MN là đường trung trực của AH.
b) MN là đường trung bình của DABC nên MN //BC nên MN//PH suy ra MNPH là hình thang. (3)
 MP là đường trung bình của DABC nên 
MP = AC/2 
DAHC (H=900) có NP là đg trung tuyến ứng với cạnh huyền AC nên NP = AC/2
Do đó: MP=NP (4)
 Từ (3) và (4) suy ra MNPH là hình thang cân.
HS theo dõi và về nhà hệ thống kiến thức hinh học HKI theo bản đồ tư duy.
5. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài đã chữa
- Làm bài tập:
 Cho tam giác ABC. Trên các cạnh AB, AC, lấy các điểm D,E sao cho BD=CE . Gọi M, N
I, K theo thứ tự là trung điểm của DE, BC, BE, CD.
a) Tứ giác MINK là hình gì ? Vì sao ?
b) Gọi G,H là giao điểm của IK với AB, AC. Chứng minh rằng tam giác AGH là tam giác cân.
--------------------------------------------------------
 Tuần Ngày soạn 12/2012 Ngày giảng /12/2012
Tiết 32
ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiếp)
I. MỤC TIÊU
 1. Về kiến thức: 
 +Học sinh biết hệ thống lại các khái niệm (đa giác, đa giác lồi, đa giác đều), các công thức tính diện tích của một số đa giác đơn giản.
 + Học sinh hiểu được : mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, từ đó có thể nhớ và suy ra được các công thức của từng đa giác khi cần thiết.
 2. Về kĩ năng: 	
 - Rèn luyên kỹ năng vẽ hình chính xác, tính toán cẩn thận, đặc biệt biết vẽ một số đa giác đều, một tam giác có diện tích bằng diện tích của một đa giác cho trước.
 - Học sinh thực hiện thành thạo Qua vẽ hình và quan sát hình vẽ, học sinh biết cách quy nạp để xây dựng công thức tính diện tích.
 3. Về thái độ:	
 - HS hứng thú với các hoạt động học tập..
II. CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Bảng phụ, bài tập áp dụng, thước thẳng,êke
-Học sinh: chuẩn bị kiến thức gv yêu cầu , chuẩn bị tốt các yêu cầu ở tiết 29
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 1. Tổ chức 8C
 2. Kiểm tra bài cũ: 	
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Câu 1:Điền vào chổ trống trong các câu sau:(gv ghi bảng phụ treo lên học sinh suy nghĩ đứng tại chổ trả lời)
a/Biết rằng tổng số đo các góc của một đ giác n cạnh là . Vậy tổng số đo các góc của một đa giác 7 cạnh là……
b/ Đa giác đều là đa giác có…………
c/ Biết rằng số đo mỗi một đ giác đều n cạnh là ,vậy: 
Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là……….
Số đo mỗi góc của lục giác đều là………..
Câu 2: Hãy viết công thức tính diện tích của mỗi hình sau:(Hình được vẽ sẵn trên bảng phụ, gv treo lên học sinh đứng tại chổ trả lời theo yêu cầu)
Hình 1 Hình 2
Hình 3
Hình 4
Câu 1:
a/ (7-2).1800= 9000
b/Có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
c/ 1080
 1200
Câu 3:
Hình 1: S= a.b
Hình 2: S= a2
Hình 3: S= 
Hình 4: S= 
 3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài 1:
Cho tam giác AOB vuông tại O với đường cao OM. Hãy chứng minh:
 AB.OM= OA.OB	
GV gọi HS lên bảng vẽ hình,viết GT và KL
GV hướng dẫn HS suy nghĩ tìm lời giải
GV gọi HS lên bảng trình bày chứng minh
GV: Hướng dẫn 
Tính diện tích tam giác AOB theo hai cách từ đó suy ra đẳng thức: 
 AB.OM = OA.OB
GV gọi HS nhận xét 
GV nhận xét rồi khắc sâu cách làm bài tập.
Bài 2:
Cho hình vẽ sau. Hãy tính x sao cho diện tích hình chữ nhật ABCD gấp ba lần diện tích tam giác ADE, biết EH = 2 cm và AD =5 cm.
Gọi 1 học sinh đọc to đề bài
GV: hướng dẫn cách làm
Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày bài giải
GV theo dõi giúp đỡ HS
GV gọi HS nhận xét rồi chốt bài
Bài 1:
HS đọc đề bài 
HS lên bảng vẽ hình, viết GT và KL 
GT
Cho , ,
KL
AB.OM=OA.OB
Chứng minh
Ta có: 
Từ (1) và (2) suy ra: AB.OM=OA.OB (=2 )
HS nhận xét bài giải của bạn.
Bài 2
HS đọc đề bài 
HS suy nghĩ tìm lời giải cho bài toán.
HS lên bảng trình bày lời giải 
Ta có :
Theo đề bài ta có :5.x= 3.5
 Suy ra 

File đính kèm:

  • docHINH8(T26-35) CHUONGII.doc