Giáo án Hình học 8 từ tiết 1 đến tiết 8
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức : Hiểu được định nghĩa tứ giác.
2. Về kĩ năng: Vận dụng được định lí về tổng các góc của một tứ giác.
3. Về thái độ: Học sinh tự giác, tích cực tham gia vào các hoạt động học tập.
II. CHUẨN BỊ
GV: SGK,SGV, bảng phụ, thư¬ớc thẳng.
HS: Thước thẳng, com pa.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1.Tổ chức : 8C
2.Kiểm tra bài cũ.
Phát biểu định lí tổng các góc của tam giác?
ình, viết GT,KL. GT Tứ giác ABCD, AB=AC, A1=A2 KL ABCD là hình thang D C B A Chứng minh - DABC cân (vì AB=BC) Þ A2=C1(1) - AC là tia phân giác của A Þ A2=A1(2) Từ (1),(2) Þ A1 =C1 Þ AD//BC Þ ABCD là hình thang HS nhận xét. 3.Bài mới. Hoạt động 1: Định nghĩa GV: Treo bảng phụ vẽ hình 23 SGK GV: Cho HS làm ?1 GV: Hình thang ABCD là hình thang cân. GV: Thế nào là hình thang cân? 1. Định nghĩa. HS: Trả lời ?1 C =D (Hai góc kề đáy CD bằng nhau) HS: trả lời GV:Giới thiệu định nghĩa SGK GV: Tứ giác ABCD là hình thang cân đáy AB, CD Û AB//CD và C=D hoặc A=B. Áp dụng. GV: Cho HS làm ?2 GV: Treo bảng phụ vẽ hình 24 SGK Hoạt động 2: Tính chất của hình thang cân: Định lí 1: SGK GV: Gọi HS vẽ hình , ghi GT và KL GV: Gợi ý : HS kéo dài 2 cạnh bên GV: Nêu ra trường hợp nếu hai cạnh bên không cắt nhau ( song song) yêu cầu HS tự c/m GV: Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau có là hình thang cân không ? Treo bảng phụ vẽ hình 27 SGK GV: nêu chú ý SGK Định lí 2: GV: Vẽ hình 28 , ghi GT và KL GT Hình thang cân ABCD, AB//CD KL AC=BD GV: Yêu cầu HS chứng minh ? GV: Nhận xét, cho điểm. GV:Từ chứng minh trên thì hình thang cân có tính chất gì? * Định lí: Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau. Hoạt động3: Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?3 SGK GV:Nêu Định lí 3. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. GV:Gọi HS nêu 2 dấu hiệu nhận biết hình thang cân? HS: đọc định nghĩa SGK HS: ghi vở. HS: Làm ?2 a) Các hình thang cân là ABCD, MNIK, PQTS. b) Hình 24a) D = 1000 Hình 24c) N=700 , I = 1100. Hình 24d) S =900 c) Hai góc đối của hình thang cân bù nhau. 2. Tính chất của hình thang cân: Định lí 1: HS: vẽ hình, viết GT,KL O GT Hình thang cân ABCD, AB//CD KL AD=BC A 2 2 B 1 1 Xét hai trường hợp D C a, AD cắt BC ở O (AB < CD) ABCD là hình thang cân A1 = B1, C =D Từ A1 = B1 A2=B2 DOAB cân OA = OB (1) mà C=D DODC cân OD = OC (2) Từ (1) và (2) OD - OA=OC - OB AD = BC. b) AD//BC AD =BC. HS: Trả lời. HS theo dõi. Định lí 2: . HS: Chứng minh Xét ADC và BCD AD = BC (gt) D = C DC cạnh chung DADC = DBCD AC = BD. HS: Trả lời. 3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: HS: Thực hiện ?3 m A B - Vẽ AC ,BD : AC=BD, A,B Î m D C - Đo C ,D - Hình thang ABCD là hình thang cân. HS: rút ra nhận xét. HS theo dõi. HS: * Dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 1. Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân. 2. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. 4. Củng cố : - Rèn luyện cách áp dụng định nghĩa và tính chất hình thang cân vào giải bài tập : - Làm bài tập 11; 12 . 5. Hướng dẫn về nhà: -Làm các bài tập 13,14,15 SGK . -Làm trong sách học tốt và sách bồi dưỡng -Tìm ứng dụng của hình thang trong đời sống ; Đọc phần đọc thêm . …………………………………………………….. Tuần 2 NS: 25/8/2012 NG: 30/8/2012 TIẾT 4 : LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU : 1. Về kiến thức: HS hiểu được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 2. Về kĩ năng: Vận dụng định nghĩa, tính chất hình thang cân vào làm bài toán chứng minh và dựng hình đơn giản. 3. Về thái độ: HS tự giác, tích cực trong các hoạt động học tập. II- CHUẨN BỊ : - HS: Học lại tổng các góc trong tam giác , định lí tứ giác ,hình thang, hình thang cân , các đường thẳng // .Dụng cụ học tập Êke .Giấy kẻ ô vuông. - GV: Bảng phụ, phiếu học tập, đồ ding dạy học. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1. Tổ chức: 8C 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình thang cân? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: Giải bài tập 16 SGK (75) GV : Vẽ hình ghi GT,KL GT DABC cân tại A, BF,CE là tia phân giác KL BCFE là hình thang cân, EF=FC GV: Yêu cầu lên bảng thực hiện ? GV: Yêu cầu HS nhận xét ? GV: nhận xét và cho điểm. Bài 16 SGK HS: C/m - DABF=DACE (g.c.g) Þ AF=AE Þ DAEF cân. - Từ hai tam giác cân ABC và AEF Þ ABC =AEF Þ EF //BC Þ BCFE là hình thang. - DABC cân tại A Þ B=C Þ BCEF là hình thang cân. - DEFC cân Þ EF=FC. HS nhận xét. Hoạt động 2: Giải bài tập 17 SGK (75) GV : Gọi HS vẽ hình ghi GT,KL GV: Gọi HS lên bảng trình bày c/m. GV: Hướng dẫn: - c/m: EC=ED , EA=EB Þ AC=BD GV: Nhận xét và chữa bài. Bài 17 SGK HS: Thực hiện vẽ hình và c/m. A B E D C GT Hình thang ABCD(AB//CD) có ACD=BDC KL ABCD là hình thang cân HS: Lên bảng trình bày c/m Gọi E là giao điểm của AC và BD DECD có ACD=BDC ÞDECD cân Þ EC =ED (1) c/m tương tự EA=EB (2) Từ (1),(2) Þ AC=BD Þ ABCD là hình thang cân. HS: Nhận xét Hoạt động3: Giải bài tập 18 T75 GV: Vẽ hình , ghi GT và KL GT Hình thang ABCD(AB//CD) có AC=BD, BE//AC KL rBDE cân rACD = rBDC ABCD là h.t. cân GV: Yêu cầu lên bảng thực hiện ? GV: Yêu cầu HS nhận xét ? GV: nhận xét và cho điểm. Bài 18 SGK HS: Chứng minh. A B 1 1 D C E a/ Hình thang ABEC (AB//CE) có AC//BE ÞAC =BE, mà AC=BD (gt) nên BE=BD do đó rBDE cân b/ AC//BE => C1=E (đồng vị) - rBDE cân tại B => C1=D1 - rACD = rBDC(c.g.c) c/ rACD = rBDC => D = C. Suy ra ABCD là hình thang cân. HS: nhận xét. 4. Củng cố : - Nêu các dấu hiệu nhạn biết hình thang , hình thang cân? - Rèn luyện cách áp dụng vào giải bài tập 19: 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập :26,30,31,32,33 SBT. - Làm trong sách học tốt và sách bồi dưỡng ………………………………………………………………….. Tuần 3 NS: 31/8/2012 NG: 4/9/2012 TIẾT 5: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG. I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:Học sinh hiểu định nghĩa và tính chất của đường trung bình tam giác. 2. Về kĩ năng: Vận dụng được định lí về đường trung bình của một tam giác và tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước . 3. Về thái độ: Học sinh rèn tính cẩn thận, chính xác. II- CHUẨN BỊ : - HS: Học lại tổng các góc trong tam giác , định lí tứ giác ,hình thang , các đường thẳng // .Dụng cụ học tập ,thước thẳng Êke .Giấy kẻ ô vuông. - GV: Bảng phụ, phiếu học tập, đồ dùng dạy học. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1.Tổ chức. 8C 2.Kiểm tra bài cũ. Kết hợp trong giờ 3.Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Đặt vấn đề vào bài như SGK Hoạt động 1: Định lí 1 GV : Cho HS làm ?1 SGK GV: Gọi HS nêu GT,KL GV: Gợi ý chứng minh. vẽ BF//AB (FÎBC) EA=EC Ý rADE= rEFC GV: Gọi HS lên bảng c/m GV: Cho HS phát biểu dự đoán thành định lí. GV: Chính xác phát biểu của HS. 1. Đường trung bình của tam giác. Định lí 1: HS:Dự đoán vị trí điểm E trên cạnh AC HS: chứng minh dự đoán. HS: vẽ hình vào vở HS: lên bảng c/m Kẻ EF//AB (FÎBC) Hình thang BDEF(DE//BF) có BD//EF Þ BD = EF, mà AD=BD(gt) Þ EF=AD. rADE= rEFC (g.c.g) ÞEA=EC Þ E là trung điểm của AC. HS: Phát biểu: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba. GV: Treo bảng phụ vẽ hình 35 SGK Giới thiệu: rABC có AD=DB,AE=EB thì DE là đường trung bình của rABC. GV: Thế nào là đường trung bình của một tam giác? Hoạt động 2: Định lí 2 GV: Cho HS làm ?2 GV: Giới thiệu định lí 2 * Định lí 2: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy. GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình, viết GT,KL GV: Hướng dẫn chứng minh. - Vẽ điểm F : ED=EF - rADE= rCFE(c.g.c) Þ AD=CF Â=C1 - c/m DB=CF. - c/m DB//CF Þ DBCF là hình thang. - Hình thang DBCF (DB//CF) có DB=CF nên DF//BC , DF=BC - Từ đó suy ra đpcm. HS: Vẽ hình vào vở. HS: Ghi vở. HS: Trả lời. HS: đọc định nghĩa SGK. Định lí 2: HS: Thực hiện ?2 rABC có AD=DB, AE=EB Kiểm tra ADE = B Kiểm tra DE=BC HS: Đọc nội dung định lí. HS: vẽ hình, viết GT,KL. A D E F 1 B C GT rABC có AD=DB, AE=EB KL DE//BC, DE=BC HS: Theo dõi, về nhà tự chứng minh. Hoạt động3: Áp dụng GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?3 SGK GV: Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời. Áp dụng HS: Thực hiện câu ?3 DE là đường trung bình của tam giác ABC DE = BC = 2DE = 100m 4. Củng cố - Làm bài tập 20 (Sử dụng ĐL 1); 21(sử dụng ĐL2) SGK . GV: Hướng dẫn: Ta có góc C = góc K KI//CB và AK = CK I là trung điểm của AB x = AI = BI = 10cm 5. Hướng dẫn về nhà -Làm các bài tập 22SGK . BT:34,35,36 SBT(Tg64) -Làm trong sách học tốt và sách bồi dưỡng …………………………………………………………. Tuần 3 NS: 1/9/2012 NG: 6/9/2012 TIẾT 6 : ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:Học sinh hiểu định nghĩa và tính chất của đường trung bình hình thang. 2. Về kĩ năng: Vận dụng được định lí về đường trung bình của một hình thang và tính chất của các điểm cách đều một đường thẳng cho trước . 3. Về thái độ: Học sinh rèn tính cẩn thận, chính xác. II- CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, thước thẳng, com pa. HS: Ôn lại tổng các góc trong tam giác , định lí tứ giác ,hình thang , các đường thẳng song song .Dụng cụ học tập Êke .Giấy kẻ ô vuông. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Tổ chức. 8C 2. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Cho HS làm bài 22SGK Treo bảng phụ vẽ hình 43 SGK A I D E B M C Yêu cầu HS chứng minh AI=IM. GV: Gọi 1HS lên bảng chứng minh GV: nhận xét, cho điểm 3.Bài mới Hoạt động 1: Định lí 3: HS: Thực hiện ?4 SGK GV : Nêu GT,KL GT Hình thang ABCD, AB // CD, AE=ED, EF// AB, EF // CD KL BF = FC GV: Gọi HS lên bảng c/m GV:Cho HS phát biểu dự đoán thành định lí GV: Chính xác phát biểu của HS HS chứng minh DBDC có EM là đường trung bình nên EM//DC Þ EM//DI DAEM có AD=DE và DI//EM nên suy ra AI=IM. HS nhận xét 2. Đường trung bình của hình thang. Định lí 3: HS : Thực hiện ?4 HS: Dự đoán: IA=IC, FB=FC HS: Chứng minh - DACD có AE=ED , EI//DC Þ AI=IC. - DABC có AI=IC , IF//AB Þ FB=FC. HS: Phát biểu thành định lí. HS: Đọc định lí 3 SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu định nghĩa đường trung bình GV: Giới thiệu đường trung bình của hình thang . GV: Cho HS đọc định nghĩa SGK HS: vẽ hình 38 SGK vào vở Hình thang ABCD có AE=ED và BF = FC . Khi đó EF gọi là đường trung bình của hình thang ABCD. HS: đọc định nghĩa SGK Hoạt động 3: Định lí 4 GV: Yêu cầu học
File đính kèm:
- HINH8(T1-8) CHUONGI.doc