Giáo án Đại số 8 - Tiết 22: Phân thức đại số - Đỗ Thừa Trí

Hoạt động 1: (10’)

 GV đưa ra 3 VD như trong SGK và giới thiệu cho HS hiểu như thế nào là phân thức đại số.

 GV giới thiệu tiếp đâu là tử thức, đâu là mẫu thức của phân thức đại số.

 GV yêu cầu HS cho VD.

 Với một đa thức ta cũng có thể viết như một phân thức đại số với mẫu là bao nhiêu?

 Với một số bất kì có phải là phân thức hay không?

 GV hướng dẫn HS cách chuyển một số bất kì thành dạng một phân thức đại số.

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 463 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8 - Tiết 22: Phân thức đại số - Đỗ Thừa Trí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 26 – 10 – 2014
Ngày dạy: 29 – 10 – 2014
Tuần: 11
Tiết: 22
CHƯƠNG II: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
§1. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: 
	- HS hiểu rõ khái niệm phân thức đại số và khái niệm hai phân thức bằng nhau.
	2. Kĩ năng: 
	- Có kĩ năng kiểm tra được hai phân thức có bằng nhau hay không.
	3. Thái độ: 
	- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong lúc làm bài.
II. Chuẩn bị:
- GV: phấn màu, SGK.
- HS: SGK, thước thẳng
III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1’)	8A3:/; 8A4:/
	2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 	GV giới thiệu nội dung của chương 2
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
	GV đưa ra 3 VD như trong SGK và giới thiệu cho HS hiểu như thế nào là phân thức đại số.
	GV giới thiệu tiếp đâu là tử thức, đâu là mẫu thức của phân thức đại số.
	GV yêu cầu HS cho VD.
	Với một đa thức ta cũng có thể viết như một phân thức đại số với mẫu là bao nhiêu?
	Với một số bất kì có phải là phân thức hay không?
	GV hướng dẫn HS cách chuyển một số bất kì thành dạng một phân thức đại số.
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa.
	Mẫu bằng 1.
	HS suy nghĩ trả lời
	HS chú ý theo dõi và làm theo.
1. Định nghĩa: 
Một phân thức đại số là một biểu thức có dạng , trong đó A, B là những đa thức và B khác đa thức 0.
A: tử thức
B: mẫu thức
VD:
a) 	b) 
c) 
Mỗi đa thức cũng được coi là một phân thức đại số với mẫu bằng 1.
Số 0, số 1 cũng là những phân thức ĐS
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (15’)
	GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất hai phân số bằng nhau
	GV giơi thiệu khái niệm hai phân thức bằng nhau.
	GV lấy VD.
	Với VD2 và VD3, GV hướng dẫn HS nhân chéo và tính ra kết quả xem có giống nhau hay không? Nếu giống nhau thì hai phân thức đó bằng nhau
	HS nhắc lại	
	HS chú ý theo dõi.
	HS chú ý theo dõi.
	Hai HS lên bảng làm hai ví dụ 2 và 3, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
2. Hai phân thức bằng nhau: 
VD 1:	
 vì (x – 1)(x + 1) = 1.(x2 – 1)
VD 2:	
 vì 3x2y.2y2 = 6xy3.x
VD 3:	
 vì:
	x.(3x + 6) = 3x2 + 6x
	3.(x2 + 2x) = 3x2 + 6x
 	4. Củng Cố: (12’)
 	- GV cho HS thảo luận bài tập ?5 trong SGK
	- Cho HS làm bài tập 1a, b.
	5. Dặn Dò: (3’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- Làm các bài tập 2, 3 trong SGK.
	6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
	.................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docDS8T22.doc