Giáo án dạy Đại số 8 tiết 25: Luyện tập §3

Tiết : 25

LUYỆN TẬP §3

Tuần : 13

Ngày dạy:

A. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: Tiếp tục rèn luyện cho HS nhiều BT để HS đạt tới mức thành thạo và có kỹ năng thực hiện trong việc rút gọn phân thức.

 2. Kỹ năng: HS có nề nếp trong việc trình bày lời giải và phát hiện nhân tử chung trước khi rút gọn phân thức.

 3. Thái độ – Vận dụng: HS nắm vững và vận dụng tốt kiến thức vào giải toán.

B. CHUẨN BỊ

 1. Của GV: SGK, phấn màu, thước thẳng, nghiên cứu kỹ nội dung bài dạy.

 2. Của HS: Đồ dùng học tập. Thực hiện tốt lời dặn của GV ở tiết 24.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 693 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Đại số 8 tiết 25: Luyện tập §3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 25
LUYỆN TẬP §3
Tuần : 13
Ngày dạy: 
A. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức: Tiếp tục rèn luyện cho HS nhiều BT để HS đạt tới mức thành thạo và có kỹ năng thực hiện trong việc rút gọn phân thức.
	2. Kỹ năng: HS có nề nếp trong việc trình bày lời giải và phát hiện nhân tử chung trước khi rút gọn phân thức.
	3. Thái độ – Vận dụng: HS nắm vững và vận dụng tốt kiến thức vào giải toán.
B. CHUẨN BỊ
	1. Của GV: SGK, phấn màu, thước thẳng, nghiên cứu kỹ nội dung bài dạy.
	2. Của HS: Đồ dùng học tập. Thực hiện tốt lời dặn của GV ở tiết 24.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
	1. Kiểm tra bài cũ 
	Nêu các bước rút gọn một phân thức.	(4đ)
	Áp dụng: Rút gọn các phân thức sau đây: (6đ)
	a). ;	b). ;	c). .
(HS làm bài trong 6 phút)
	GV sửa bài KT. ĐS: a). ; b). ; c). .
	GV đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới. GV ghi tựa bài lên bảng.
	2. Dạy học bài mới
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Giải BT 8, 9, 12a, 13a/40.
— Gọi vài HS phát biểu các bước rút gọn 1 phân thức. Ghi phần tóm tắt lên bảng cho HS ghi.
BT 9/40:
— Hãy phân tích mẫu thành nhân tử, chú ý dấu trừ.
— Cho cả lớp cùng giải. Gọi vài HS nêu đáp số.
— Giải hoàn chỉnh trên bảng.
— Câu b: Thực hiện tương tự như câu a. Nhớ cho điểm HS làm đúng.
Giải thích BT 8/40:
— Cho HS quan sát từng câu trong SGK.
— Câu đúng: NTC = ?
— Câu sai: Phải sửa lại như thế nào ?
BT 12a/40:
— Ghi đề bài lên bảng. Nhấn mạnh yêu cầu đề bài.
— Đưa tử về HĐT 1, còn mẫu về HĐT 7 quen thuộc.
— Thực hiện tiếp tương tự BT 9. Có thể gọi 1 HS tự nguyện lên bảng giải.
BT 13a/40: Thực hiện tương tự BT 12a.
— Vài HS phát biểu, ghi phần tóm tắt “cần nhớ”.
— Tự làm bài theo gợi ý của GV.
— Vài HS trả lời đáp số.
— Hoàn chỉnh bài giải vào vở.
— Thực hiện tương tự câu a.
— Chăm chú quan sát từng câu trong SGK.
— Trả lời theo hướng dẫn của GV. Có thể lên bảng ghi cụ thể.
— Chăm chú lắng nghe, ghi tựa bài, suy nghĩ.
— Giải theo hướng dẫn của GV.
— Thực hiện tương tự BT 9.
— Thực hiện tương tự BT 12a.
LUYỆN TẬP §3.
* Cần nhớ: Để rút gọn phân thức , ta phân tích tử và mẫu đưa về dạng rồi rút gọn NTC N để có kết quả là .
BT 9/40:
a). 
.
b). .
BT 8/40:
a). Đúng. NTC: .
b). Sai.
Sửa là: .
c). Sai.
Sửa là:
d). Đúng. NTC: .
BT 12a/40:
.
BT 13a/40:
.
	3. Hướng dẫn giải bài tập
GV hướng dẫn giải nhanh các bài tập còn lại trên bảng. HS chăm chú ghi bài vào vở ghi.
BT 11/40: a). NTC: . ĐS: ;	b). NTC: . ĐS: .
BT 12b/40: Tử: đặt 7 làm NTC rồi đưa về HĐT 1; mẫu: đặt: làm NTC. Ta có NTC của phân thức là: . ĐS: .
BT 13b/40:	+). .
	+). . ĐS: .
BT 10/40: +)..
	 +). . ĐS: (GV có thể giải thích thêm phân thức này không còn rút gọn được nữa qua kiến thức . Cho thì VT = 4 còn VP = 0. Vô lý).
	4. Hướng dẫn học ở nhà
	+ Xem kỹ lại vở ghi. Để củng cố kiến thức về rút gọn phân thức, các em nên làm thêm các BT trong SBT/17, 18, bỏ BT 11.
	+ Xem trước §4. Bài này khó, nên các em cần đọc kỹ trước khi đến lớp.
	+ GV nhận xét ưu khuyết điểm của HS trong tiết học.

File đính kèm:

  • docDS8-t25.doc