Giáo án Hình học 8 tiết 9- Luyện tập

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu tính chất hai điểm, hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một trục

 2. Kỹ năng: - Vận dụng các tính chất của đối xứng trục để giải các bài tập có liên quan

 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác

II. Chuẩn bị:

1. GV: Thước thẳng, compa, êke.

2. HS: SGK, Thước thẳng, compa, êke.

III . Phương pháp:

- Đặt và giải quyết vấn đề .

 

docx2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1442 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 tiết 9- Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 5
Tiết: 9
Ngày soạn: 12/09/2014 Ngày dạy: 15/09/2014
LUYỆN TẬP §6
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu tính chất hai điểm, hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một trục
	2. Kỹ năng: - Vận dụng các tính chất của đối xứng trục để giải các bài tập có liên quan
	3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, compa, êke.
HS: SGK, Thước thẳng, compa, êke.
III . Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề .
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:(1’)8A2………………………………………………………………………………………………………………………
 8A3……………………………………………………………………………………………………………………
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	Thế nào là hai điểm, hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng?
	Làm bài tập 40.
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (20’)
-GV: Cho HS đọc đề bài
-GV: Cùng HS vẽ hình.
-GV: a và B đối xứng với nhau qua trục nào?
-GV: Ta suy ra được điều gì?
-GV: So sánh OA và OB
-GV: Yêu cầu HS chứng minh trường hợp OC = OA tương tự như trên.
-GV: rOAB và rOAC là hai tam giác có gì đặc biệt?
-GV: Em hãy so sánh các góc O1; 02; O3; O4
-HS: Đọc đề bài toán.	
-HS: Chú ý và vẽ hình.
-HS: Ox
-HS: Ox là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
-HS: OA = OB
-HS: HS tự chứng minh.
-HS: Cân tại A
-HS: O1= 02; O3= O4
Bài 36:
a) So sánh OB và OC:
Vì A và B đối xứng với nhau qua Ox nên Ox là đường tr.trực của AB OB = OA
Tương tự như trên ta có: 	 OC = OA
Do đó: OB = OC
b) Tính số đo góc BOC:
Từ câu a ta suy ra được rOAB và rOAC cân tại O. Suy ra: 
	O1= 02; O3= O4
Do đó: BOC=O1+ 02+ O3+ O4
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
-GV: BOC=?+ ?+ ?+ ?
Biến đổi và đưa về tổng của hai góc O2 và O3
Hoạt động 2: (15’)
-GV: Cho HS đọc đề bài
-GV: Cùng HS vẽ hình.
Chứng minh AD = CD 
và AE = CE.
-GV: Aùp dụng bất đẳng thức tam giác cho rBCE 
thì BC < ?
Thay BC = CD + DB
Thay CD = AD.
-GV: Cho HS suy nghĩ trả lời câu b.
-HS:
BOC=O1+ 02+ O3+ O4
-HS: Đọc đề bài toán.	
-HS: Chú ý và vẽ hình.
-HS: BC < AE + EB
-HS: Suy nghĩ trả lời.
BOC=O2+ 02+ O3+ O3
BOC=2.O2+O3=2.xOy
BOC=2.500=1000
Bài 39: 
a) Chứng minh: AD + DB < AE + EB
Vì A và C đối xứng với nhau qua d nên AD và CD đối xứng với nhau qua d.
Do đó:	AD = CD
Tương tự ta có:	AE = CE
Xét rBCE ta có:
	BC < AE + EB
	CD + DB < AE + EB
	AD + DB < AE + EB
b) Con đường ngắn nhất mà bạn tú đi là từ A đến D và về B.
 	4. Củng cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
	5.Hướng dẫn và dặn dị về nhà: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm bài tập 41, 42.
6. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docxTuan 5 Tiet 9 Luyen tap NH 2014 2015.docx
Giáo án liên quan