Chuyên đề Lý thuyết về chia hết, chia có dư, modul và một số bài toán liên quan

Cho 2 số nguyên a và b trong đó b  0 ta luôn tìm được hai số nguyên q và r duy nhất sao cho

A = bq + r Với 0  r  b

Trong đó: a là số bị chia, b là số chia, q là thương, r là số dư.

Khi a chia cho b có thể xẩy ra bsố dư

R {0; 1; 2; ; b}

Đặc biệt: r = 0 thì a = bq, khi đó ta nói a chia hết cho b hay b chia hết a.

Ký hiệu: a b hay b\a

 

doc22 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2982 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chuyên đề Lý thuyết về chia hết, chia có dư, modul và một số bài toán liên quan, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
k + 2)
= đặt 16k(k - 2) (k – 1) ( k + 1)
Với k ³ 2 nên k –2, k –1, k + 1, k là 4 số tự nhiên liên tiếp nên trong 4 số đó có 1 số chia hết cho 2 và 1 số chia hết cho 4, Þ (k - 2) (k – 1) ( k + 1)k ⋮8
Mà (k - 2) (k – 1)k ⋮3 ; (3, 8 ) = 1
Þ (k - 2) (k – 1) ( k + 1)k ⋮24
Þ 16(k - 2) (k – 1) ( k + 1)k ⋮(16, 24)
Vậy n4 – 4n3 – 4n2 + 16n ⋮384 với " n chẵn, n ³ 4
BÀI TẬP TƯƠNG TỰ
Bài 1: CMR: a. n(n + 1) (2n + 1)⋮6
b. n5 – 5n3 + 4n ⋮120 với " n N
Bài 2: CMR: n4 + 6n3 + 11n2 + 6n ⋮24 với " n Z
Bài 3: CMR: với " n lẻ thì
a. n2 + 4n + 3 ⋮8
b. n3 + 3n2 – n - 3⋮48
c. n12 – n8 – n4 + 1⋮512
Bài 4: Với p là số nguyên tố p > 3 CMR: p2 - 1 ⋮24
Bài 5: CMR: Trong 1900 số tự nhiên liên tiếp có 1 số có tổng các chữ số chia hết cho 27.
HƯỚNG DẪN – ĐÁP SỐ
Bài 1: a. n(n + 1) (2n + 1) = n(n + 1) [(n + 1) + (n + 2)] 
= n(n + 1) (n – 1) + n(n + 1) (n + 2)⋮6
b. n5 – 5n3 + 4n = (n4 – 5n2 + 4)n
= n(n2 – 1) (n2 – 4)
=n(n + 1) (n –1) (n + 2) (n – 2) ⋮120
Bài 2: n4 + 6n3 + 6n + 11n2 
= n(n3 + 6n2 + 6 + 11n)
= n(n + 1) (n + 2) (n + 3) ⋮24 
Bài 3: 	a. n2 + 4n + 3 = (n + 1) (n + 3) ⋮8
b. n3 + 3n2 – n – 3 = n2(n + 3) – (n + 3)
=(n2 – 1) (n + 3)
= (n + 1) (n –1) (n + 3)
= (2k + 4) (2k + 2) (2k với n = 2k + 1, k Î N
= 8k(k + 1) (k + 2)⋮48
c. n12 – n8 – n4 + 1 = n8(n4 – 1) – (n4 – 1)
= (n4 – 1) (n8 - 1)
= (n4 – 1)2 (n4 + 1)
= (n2 – 1)2 (n2-1)2 (n4 + 1)
= 16[k(k + 1)2 (n2 + 1)2 (n4 + 1)
Với n = 2k + 1 Þ n2 + 1 và n4 + 1 là những số chẵn Þ (n2 + 1)2 ⋮2
	(n4 + 1) ⋮2
Þ n12 – n8 – n4 + 1 ⋮ (24.22.22.1.21)
Vậy n12 – n8 – n4 + 1 ⋮512
Bài 4: Có p2 – 1 = (p – 1) (p + 1) vì p là số nguyên tố p > 3
Þ p⋮3 ta có : (p – 1) (p + 1) ⋮8
và p = 3k + 1 hoặc p = 3k + 2 (k Î N)
Þ (p – 1) (p + 1)⋮3
Vậy p2 - 1 ⋮24
Bài 5: Giả sử 1900 số tự nhiên liên tiếp là
n, n + 1, n + 2;…; n + 1989 (1)
trong 1000 tự nhiên liên tiếp n, n + 1; n + 2; n + 999
có 1 số chia hết cho 1000 giả sử n0, khi đó n0 có tận cùng là 3 chữ số 0 giả sử tổng các chữ số của n0 là s khi đó 27 số n0, n0 + 9; n0 + 19; n0 + 29; n0 + 39; ‡; n0 + 99; n0 + 199;…; n0 + 899 (2)
Có tổng các chữ số lần lượt là s; s + 1 ;…; s + 26
Có 1 số chia hết cho 27 (ĐPCM)
*Chú ý: n + 899 ≤ n + 999 + 899 < n + 1989
Þ Các số ở (2) nằm trong dãy (1)
Tiết 5
Phương pháp : XÉT TẬP HỢP SỐ DƯ TRONG PHÉP CHIA
Ví dụ 1: CMR : Với " n N
Thì A(n) = n(2n + 7) (7n + 7) chia hết cho 6
Giải
Ta thấy 1 trong 2 thừa số n và 7n + 1 là số chẵn. Với " n N Þ A(n) ⋮2
Ta chứng minh A(n) ⋮3
Lấy n chia cho 3 ta được n = 3k + 1 (k N )
Với r {0; 1; 2}
Với r = 0 Þ n = 3k Þ n ⋮3 Þ A(n) ⋮3
Với r = 1 Þ n = 3k + 1 Þ 2n + 7 = 6k + 9⋮3 Þ A(n) ⋮3
Với r = 2 Þ n = 3k + 2 Þ 7n + 1 = 21k + 15⋮3 Þ A(n) ⋮3
Þ A(n) ⋮3 với " n mà (2, 3) = 1
Vậy A(n) ⋮6 với " n N
Ví dụ 2: CMR : Nếu n ⋮3 thì A(n) = 32n + 3n + 1 ⋮13 Với " n N
Giải
Vì n ⋮3 Þ n = 3k + r(k N); r {1; 2; 3}
Þ A(n) = 32(3k + r) + 3(3k + r) + 1
=32r(36k – 1) + 3r (33k – 1) + 32r + 3r + 1
Ta thấy 36k – 1 = (33)2k – 1 = (33 – 1) M = 26M ⋮13
33k – 1 = (33 – 1)N = 26N⋮13
với r = 1 Þ 32n + 3n + 1 = 32 + 3 + 1 = 13 ⋮13
Þ 32n + 3n + 1 ⋮13
với r = 2 Þ 32n + 3n + 1 = 34 + 32 + 1 = 91 ⋮13
Þ 32n + 3n + 1 ⋮13
Vậy với n ⋮ 3 thì A(n) = 32n + 3n + 1 ⋮13 Với " n N
Ví dụ 3: Tìm tất cả các số tự nhiên n để 2n - 1⋮7
Giải
 Lấy n chia cho 3 ta có n = 3k + 1 (k N); r {0; 1; 2}
Với r = 0 Þ n = 3k ta có
2n – 1 = 23k – 1 = 8k – 1 = (8 - 1)M = 7M⋮7
Với r = 1 Þ n = 3k + 1 ta có
2n – 1 = 28k+1 – 1 = 2.23k – 1 = 2(23k – 1) + 1
mà 23k – 1 ⋮7 Þ 2n – 1 chia cho 7 dư 1
Với r = 2 Þ n = 3k + 2 ta có
2n – 1 = 23k+2 – 1 = 4(23k – 1) + 3
mà 23k – 1 ⋮7 Þ 2n – 1 chia cho 7 dư 3
Vậy 23k – 1 ⋮7 Û n = 3k (k N)
BÀI TẬP TƯƠNG TỰ
Bài 1: CMR : An = n(n2 + 1) (n2 + 4) ⋮5 Với " n Z
Bài 2: Cho A = a1 + a2 +… + an
	 B = a + a + … + a
Bài 3: CMR : Nếu (n, 6) = 1 thì n2 – 1 ⋮24 Với " n Z
Bài 4: Tìm số tự nhiên W để 22n + 2n + 1 ⋮7
Bài 5: Cho 2 số tự nhiên m, n để thoả mãn 24m4 + 1 = n2
CMR : mn ⋮5
HƯỚNG DẪN – ĐÁP SỐ
Bài 1: + : A(n)⋮6
+ Lấy n chia cho 5 Þ n = 5q + r r {0; 1; 2; 3; 4}
r = 0 Þ n ⋮5 Þ A(n)⋮5 
r = 1, 4 Þ n2 + 4 ⋮5 Þ A(n)⋮5 
r = 2, 3 Þ n2 + 1 ⋮5 Þ A(n)⋮5 
Þ A(n)⋮5 Þ A(n)⋮30
Bài 2: Xét hiệu B – A = (a-a1) + … + (a-an)
Chỉ chứng minh : (a-a1) ⋮30 là đủ
Bài 3: Vì (n, 6) = 1 Þ n = 6k + 1 (k N)
Với r {± 1 }
r = ± 1 Þ n2 – 1 ⋮24
Bài 4: Xét n = 3k + r (k N)
Với r Î { 0; 1; 2}
Ta có 22n + 2n + 1 = 22r (26k – 1) + 2r(23k – 1) + 22n + 2n + 1
Làm tương tự VD3
Bài 5: Có 24m4 + 1 = n2 = 25m4 – (m4 – 1)
Khi m ⋮5 thì (m,5) = 1 Þ m4 – 1 ⋮5
(vì m5 – m ⋮5 Þ (m4 – 1 )⋮5Þ m4 – 1 ⋮5)
Þ n2 ⋮5 Þ n ⋮5
Vậy : mn ⋮5
Tiết 6
Phương pháp : SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THÀNH NHÂN TỬ
Gỉa sử chứng minh an ⋮k
Ta có thể phân tích an chứa thừa số k hoặc phân tích thành các thừa số mà các thừa số đó chia hết cho các thừa số của k.
Ví dụ 1: CMR : 36n – 26n ⋮35 Với " n N
Giải
Ta có 36n – 26n = (36)n – (26)n = (36 – (26)M
= (33 + 23) (33 – 23)M
= 35.19M ⋮35 Vậy 36n – 26n ⋮35 Với " n N
Ví dụ 2: CMR : Với " n là số tự nhiên chẳn thì biểu thức
A = 20n + 16n – 3n - 1 ⋮ 232
Giải
Ta thấy 232 = 17.19 mà (17; 19) = 1 ta chứng minh
A ⋮17 và A ⋮19 ta có A = (20n – 3n) + (16n – 1) có 20n–3n = (20–3)M ⋮17M
16n – 1 = ( 16 + 1 )M = 17N ⋮17 ( n chẵn )
Þ A ⋮17 (1)
Ta có: A = (20n – 1) + (16n – 3n)
Có 20n – 1 = (20 – 1)p = 19p ⋮19
Có 16n – 3n = (16 + 3)Q = 19Q ⋮19 ( n chẵn )
Þ A ⋮19 (2)
Từ (1) và (2) Þ A ⋮232
Ví dụ 3: CMR : nn – n2 + n – 1 ⋮ (n – 1)2 Với " n > 1
Giải
Với n = 2 Þ nn – n2 + n – 1 = 1
Và (n – 1)2 = (2 –1)2 = 1
Þ nn – n2 + n – 1 ⋮ (n – 1)2
Với n > 2 đặt A = nn – n2 + n – 1 ta có A = (nn – n2) + (n – 1)
= n2(nn-2 - 1 ) + (n – 1)
= n2(n – 1) (nn-3 + nn-4 + … + 1) + (n – 1)
= (n – 1) (nn-1 + nn-2 + … + n2 + 1) 
= (n – 1) [(nn-1 + 1 ) + … + (n2 - 1) + (n – 1)
= (n – 1)2M ⋮ (n – 1)2
Vậy A ⋮ (n – 1)2 (ĐPCM)
BÀI TẬP TƯƠNG TỰ
Bài 1: CMR: a. 32n + 1 + 22n + 2 ⋮ 7
b. mn(m4 – n4) ⋮ 30
Bài 2: CMR : A(n) = 3n + 63 ⋮ 72 với n chẵn n Î N, n ≥ 2
Bài 3: Cho a và b là 2 số chính phương lẻ liên tiếp
CMR : a.(a – 1) (b – 1)⋮ 192
Bài 4: CMR : Với p là 1 số nguyên tố p > 5 thì p4 - 1 ⋮ 240
Bài 5: Cho 3 số nguyên dương a, b, c và thoả mãn a2 = b2 + c2 CMR : abc⋮ 60
HƯỚNG DẪN – ĐÁP SỐ
Bài 1: CMR: a. 32n + 1 + 22n + 2 = 3. 32n + 2. 2n
= 3.9n + 4.2n
=3(7 + 2)n + 4.2n
= 7M + 7.2n⋮ 7
b. mn(m4 – n4) = mn(m2 – 1) (m2 + 1) – mn(n2 – 1 ) (n2 + 1 ) ⋮ 30
Bài 2: Có 72 = 9.8 mà (8, 9) = 1 và n = 2k ( k Î N )
Có 3n + 63 = 32k + 63
= (32k – 1) + 64 Þ A(n) ⋮ 8 với
 CMR : A(n) = 3n + 63 ⋮ 72 với n chẵn n Î N, n ≥ 2
Bài 3: Đặt a = (2k – 1)2 ; b = (2k – 1)2 ( k Î N )
Ta có (a – 1) (b – 1) = 16k (k + 1) ( k – 1) ⋮ 64 và 3
Bài 5: Có 60 = 3.4.5 đặt M = abc
Nếu a, b, c đều không chia hết cho 3 Þ a2 , b2 , c2 chia hết cho 3 đều dư 1 
Þ a2 ¹ b2 + c2. Do đó có ít nhất 1 số chia hết cho 3. Vậy M ⋮ 3
Nếu a, b, c đều không chia hết cho 5 Þ a2 , b2 và c2 chia 5 dư 1 hoặc 4 
	Þ b2 + c2 chia 5 thì dư 2 ; 0 hoặc 3.
Þ a2 ¹ b2 + c2. Do đó có ít nhất 1 số chia hết cho 5. Vậy M ⋮ 5
Nếu a, b, c là các số lẻ Þ b2 và c2 chia hết cho 4 dư 1.
Þ b2 + c2 ≡ (mod 4) Þ a2 ¹ b2 + c2.
Do đó 1 trong 2 số a, b phải là số chẵn.
Giả sử b là số chẳn
Nếu C là số chẵn Þ M ⋮ 4
Nếu C là số lẻ mà a2 = b2 + c2 Þ a là số lẻ
Þ b2 = (a – c ) ( a + b) Þ = 
 Þ chẳn Þ b⋮ 4 Þ m⋮ 4 
Vậy M = abc⋮ 3.4.5 = 60
Tiết 7
Phương pháp BIẾN ĐỔI BIỂU THỨC CẦN CHỨNG MINH VỀ DẠNG TỔNG
Gỉa sử chứng minh A(n)⋮k ta biến đổi A(n) về dạng tổng của nhiều hạng tử và chứng minh mọi hạng tử đều chia hết cho k.
Ví dụ 1: CMR : n3 + 11n ⋮6 Với " n Z
Giải
Ta có n3 + 11n = n3 –n + 12n = n(n2 – 1) + 12n
= n(n + 1) (n – 1) + 12n
Vì n, n - 1, n + 1 là 3 số nguyên liên tiếp
Þ n(n + 1) ( n – 1 ) ⋮6 và 12n ⋮6
Vậy n3 + 11n ⋮6
Ví dụ 2: Cho a, b Z thoả mãn (16a + 17b ) ( 17a + 16b ) ⋮11
CMR : (16a + 17b ) ( 17a + 16b ) ⋮121
Giải
Có 11 số nguyên tố mà (16a + 17b ) ( 17a + 16b ) ⋮11
Þ (1)
Có 16a + 17b + 17a + 16b = 33(a + b) ⋮11 (2)
Từ (1) và (2) Þ 
Vậy : (16a + 17b ) ( 17a + 16b ) ⋮121
Ví dụ 3: Tìm n N sao cho P = (n + 5) ( n + 6) ⋮6n
Giải
Ta có P = (n + 5) ( n + 6) = n2 + 11n + 30
= 12n + n2 – n + 30
(1)
Vì 12n ⋮6n nên để P ⋮6n Û n2 – n + 30 ⋮6n
(2)
Û Û 
Từ (1) Þ n = 3k hoặc n = 3k + 1 ( k Î N )
Từ (2) Þ n Î {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30 }
Vậy từ (1) ; (2) Þ n Î {1; 3; 6; 10; 15; 30 }
Thay các giá trị của n vào P ta có
Þ n Î {1; 3; 10; 30 } là thoả mãn
Vậy n Î {1; 3; 10; 15; 30 } thì P = (n + 5) ( n + 6) ⋮6n
BÀI TẬP TƯƠNG TỰ
Bài 1: CMR: 13 + 33 + 53 + 73 ⋮23
Bài 2: CMR: 36n2 + 60n + 24 ⋮24
Bài 3: CMR: a. 5n+2 + 26.5n + 82n+1 ⋮59
b. 92n + 14 ⋮5
Bài 4: Tìm n N sao cho n3 – 8n2 + 2n ⋮n2 + 1
HƯỚNG DẪN – ĐÁP SỐ
Bài 1: 13 + 33 + 53 + 73 = (13 + 73) + (33 + 53)
= 8m + 8N⋮23
Bài 2: 36n2 + 60n + 24 = 12n (3n + 5) + 24
Ta thấy n và 3n + 5 không đồng thời cùng chẵn hoặc cùng lẻ
Þ n(3n + 5) = ⋮2 Þ ĐPCM
Bài 3: a. 5n+2 + 26.5n + 82n+1 
= 5n (25 + 26) + 82n+1
= 5n (59 - 8) + 8.64n
=5n .59 + 8.59m⋮59
b. 92n + 14 = 92n – 1 + 15
= (81n – 1 ) + 15
= 80m + 15⋮5
Bài 4: Có n3 – 8n2 + 2n = (n2 + 1) ( n –8 ) + n + 8 ⋮ (n2 + 1)
Û n + 8 ⋮ n2 + 1
Nếu n + 8 = 0 Þ n = -8 (thoả mãn)
Nếu n + 8 ¹ 0 Þ ½n + 8 ½³ n2 + 1
 Với n ≤-8
 Với n ³-8
 Với n ≤-8
 Với n ³-8
Þ Þ 
Þ n Î {-2; 0; 2 } thử lại
Vậy n Î {-8; 0; 2 }
Phương pháp : DÙNG QUY NẠP TOÁN HỌC
Giả sử CM A(n) ⋮ P với n ³ a (1)
Bước 1 : Ta CM (1) đúng với n = a tức là CM A(n) ⋮ P
Bước 2: Giả sử (1) đúng với n = k tức là CM A(k) ⋮ P với k ³ a
Ta CM (1) đúng với n = k + 1 tức là phải CM A(k+1) ⋮ P
Bước 3 : Kết luận A(n) ⋮ P với n ³ a
Ví dụ 1: Chứng minh A(n) = 16n2 – 15n - 1⋮225 với " n Î N*
Giải
Với n = 1 Þ A(n) = 225⋮225 vậy n = 1 đúng
Giả sử n = k ³ 1 nghĩa là A(k) = 16k – 15k – 1 ⋮225
Ta phải CM A(k+1) = 16k+1 – 15(k + 1 ) - 1⋮225
Thật vậy : A(k+1) = 16k+1 – 15(k + 1 ) – 1
= 16.16k – 15k – 16
= (16k – 15k – 1 ) + 15. 16k – 15 
= 16k – 15k – 1 + 15.15m
= A(k) + 225
Mà A(k) ⋮225 (giả thiết quy nạp)
	225m ⋮225
Vậy A(n) ⋮225
Ví dụ 2: Chứng minh: với " n Î N* và n là số tự nhiên lẻ ta có m2n – 1 ⋮2n+2
Giải
Với n = 1 Þ m2 – 1 = (

File đính kèm:

  • docchuyen de 3 toan 6.doc
Giáo án liên quan