Giáo án Hình học 8 - Tiết 28: Ôn tập học kì I - Đỗ Thừa Trí

Hoạt động 1: (10’)

 GV giới thiệu bài toán.

 Hướng dẫn: viết công thức tính diện tích hình chữ nhật và tính diện tích ADE. Thiết lập đẳng thức rồi từ đó tìm được x.

Hoạt động 2: (10’)

 GV hướng dẫn HS giải bài tập này dựa vào tính chất đường trung tuyến chia tam giác làm hai phần có diện tích bằng nhau.

 HS chú ý theo dõi và đọc hình trong SGK.

 HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.

 HS lên bảng trình bày theo sự hướng dẫn của GV.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 784 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Tiết 28: Ôn tập học kì I - Đỗ Thừa Trí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 18 – 11 – 2014
Ngày dạy: 21 – 11 – 2014
Tuần: 14
Tiết: 28
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức:
- Củng cố toàn bộ các kiến thức về các loại tứ giác đã học và mối liên hệ giữa chúng cũng như các công thức tính diện tích của đa giác.
	2. Kiến thức:
	- Rèn kĩ năng chứng, tính toán, suy luận.
	3. Thái độ:
	- Giúp học sinh thấy được mối liên hệ giữa toán học và cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, bảng phụ tóm tắt định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác.
- HS: SGK
III. Phương pháp: vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1’)	8A3:/; 8A4:/
	2. Kiểm tra bài cũ: (9’)
 	GV chia lớp thành 6 nhóm và cho HS thảo luận bài tập 19.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
	GV giới thiệu bài toán.
	Hướng dẫn: viết công thức tính diện tích hình chữ nhật và tính diện tích rADE. Thiết lập đẳng thức rồi từ đó tìm được x.
Hoạt động 2: (10’)
	GV hướng dẫn HS giải bài tập này dựa vào tính chất đường trung tuyến chia tam giác làm hai phần có diện tích bằng nhau.
	HS chú ý theo dõi và đọc hình trong SGK.	
	HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
	HS lên bảng trình bày theo sự hướng dẫn của GV.
Bài 21: Tìm x để 
Ta có:	
Bài 23:
Giải:
M là trung điểm đường trung tuyến BD thì ta có đẳng thức: 
Thật vậy: vì đường trung tuyến chia tam giác làm hai phần có diện tích bằng nhau:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 3: (12’)
	Để tính được diện tích rABC ta cần biết được độ dài cạnh nào?
	Làm thế nào tính được đường cao AH theo a và b?
	Áp dụng định lý Pitago cho rAHC ta có điều gì?
	GV yêu cầu HS thay vào và biến đổi để tìm đường cao AH theo a và b.
	Đường cao AH.
	Áp dụng định lý Pitago
	AH2 = AC2 – HC2
	HS thay AC = a:2; HC = b vào để tính AH.
Bài 24: 
Giải:
Áp dụng định lý Pitago cho rAHC ta có:
	AH2 = AC2 – HC2
	AH2 = 
	AH2 = 
	AH = 
Vậy: 	
 	4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
	5. Hướng dẫn về nhà: (3’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Xem lại toàn bộ kiến thức đã học từ đầu năm đến giờ, chuẩn bị tiết sau ôn tập HKI.
	6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
	.................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docHH8T28.doc