Giáo án Hình học 8 tiết 25: Kiểm tra chương I

KIỂM TRA CHƯƠNG I

Tiết PPCT: 25

A. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:

- Kiểm tra kiến thức mà HS đã tiếp thu được qua một chương đã học từ đó đánh giá năng lực của HS cũng như hiệu quả của PPDH.

- Giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học cũng như áp dụng vào việc giải các bài tập cơ bản của SGK.

B. CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA:

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 786 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 tiết 25: Kiểm tra chương I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA CHƯƠNG I
Ngày soạn: 08/11/ 2010	Tiết PPCT: 25
Ngày dạy: 11/11/ 2010
MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Kiểm tra kiến thức mà HS đã tiếp thu được qua một chương đã học từ đó đánh giá năng lực của HS cũng như hiệu quả của PPDH.
Giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học cũng như áp dụng vào việc giải các bài tập cơ bản của SGK.
CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA: 
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Tứ giác 
Hình thang
1
 0,5
1
 2
2
 2,5
Đối xứng trục
Hình bình hành
2
 1
1
 2
1
 2
4
 5
Hình chữ nhật
Hình vuông
1
 0,5
2
 1
1 
 1
4
 2,5
Hình thoi
Tổng cộng: 
4
 2
2
 1
2
 4
1
 2 
1 
 1
10
 10
NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA:
TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Câu 1: Tứ giác ABCD có tổng số đo các góc:
A. 3600	B. 1800	C. > 3600	D. < 3600
Câu 2: Tam giác đều ABC có bao nhiêu trục đối xứng?
A. 0	B. 1	C. 2	D. 3
Câu 3: Trong các tứ giác sau, tứ giác nào không là hình bình hành?
A. B. C. D. 
Câu 4: Hai đường chéo của hình thoi bằng 8cm và 6cm. Cạnh của hình thoi bằøng:
A . 6cm	 B. 5cm	C. 7cm	D. 10cm
Câu 5: Khẳng định nào sau đây là đúng?
Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
Tứ giác có hai đường chéo vuông góc là hình thoi.
Hình chữ nhật là hình bình hành có một góc vuông.
Câu 6: Một hình vuông có cạnh 4cm. Đường chéo của hình vuông đó bằng:
A. 8cm	B. 32cm	C. 6cm	D. cm	
TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Cho hình thang cân ABCD ( AB // CD). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Gọi E và F là lần lượt là trung điểm của AB và CD. Xác định điểm đối xứng của các điểm A, N, C qua EF. (Hình vẽ 0,5 điểm)
Câu 2: (5 điểm)
Cho tam giác ABC cân tại A, đương trung tuyến AM. Gọi D là trung điểm của AC, E là điểm đối xứng với M qua D.
Chứng minh rằng tứ giác AECM là hình chữ nhật. (2điểm)
Chứng minh rằng tứ giác AEMB là hình bình hành. (1,5điểm)
Tam giác ABC là tam giác gì để AECM là hình vuông? (1điểm)
(Hình vẽ 0,5 điểm)
ĐÁP ÁN 
TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
 1. A	2. D	 	3. B	4. B	5. D	6. B
TỰ LUẬN:
Câu 1: 
Hình vẽ 0,5 điểm 
Do EF là trục đối xứng của hình thang cân ABCD nên ta có:
B là điểm đối xứng của A qua EF	0,5đ
M là điểm đối xứng của N qua EF 	0,5đ
D là điểm đối xứng của C qua EF	0,5đ
Câu 2: 
Hình vẽ 0,5 điểm 
Tứ giác AECM có hai đường chéo AC và ME cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên là hình bình hành	1,0 đ
	Do AM là trung tuyến của tam giác cân ABC nên AMMC	0,5đ
	Hình bình hành AECM có một góc vuông nên là hình chữ nhật	0,5đ
Do MD là đường trung tuyến của rABC nên: MD // AB hay ME // AB	0,5đ
	Do tứ giác AECM là hình chứ nhật nên: AE // BC hay AE // BM	0,5đ	Tứ giác AEMB có hai cặp cạnh đối song song nên là hình bình hành	0,5đ
Tứ giác AECM là hình vuông	0,5đ
	 vuông cân tại A	0,5đ

File đính kèm:

  • doc25 KT chuong I.doc
Giáo án liên quan