Giáo án hình học 8 kỳ I Năm học 2014-2015
I- MỤC TIÊU
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
+ Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.
+ Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600
II-PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A)Ôn định tổ chức:
B) Kiểm tra bài cũ:- GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc,
C) Bài mới :
mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của GV HĐ1: Kiểm tra bài cũ HĐ2:Tổ chức luyện tập Cho H82 Trong đó MD//AB, ME//AC CRM: A đối xứng với M qua I Gv: Hướng dẫn A đx M qua I I, A, M thẳmg hàng IA=IM I là trung điểm AM 2) Chữa bài 54/96 GV gọi HS lên bảng vẽ hình GV gọi HS lên bảng chữa bài tập Gv gọi hs đoc đề bài GV gọi HS lên bảng chữa bài tập HS nhận xét bài giải của bạn. * GV: Chốt lại: Đây là bài toán chứng minh: Hình b hành có tâm đx là giao 2 đường chéo của nó. HS giải thích đúng? Vì sao? HS giải thích sai? Vì sao? - Xem trước bài hình chữ nhật. 1) Chữa bài 53/96 A E / I D B M C Giải - MD//AB (gt) - ME//AC (gt) ADME là hbhành AM và CE cắt nhau tại trung điểm mỗi đường mà I là trung điểm D (gt) I là trung điểm AM Vậy A và M đối xứng với nhau qua I C F A // // 4 3 _ O 2 D 1 x _ B - Vì A&B đối xứng qua Ox nên Ox là đường trung trực của AB OA = OB & = (1) -Vì A&C đx qua Oy nên Oy là đường ttrực của ACOA= OC &= (2) - Theo (gt ) =+ = 900 Từ (1) &(2) + = 900 Vậy + + + = 1800 C,O,B thẳng hàng & OB=OC Vậy C đx Với B qua O. 3) Chữa bài 55/96 A M B / O / D N C ABCD là hình bình hành , O là giao 2 đường chéo (gt) AB//CD = (SCT) OA=OC (T/c đường chéo) AOM=CON (g.c.g)OM=ON Vậy M đối xứng N qua O. 4) Chữa bài 57/96 - Câu a, c là đúng. Câu b là sai D. Củng cố So sánh các định nghĩa về hai điểm đx nhau qua tâm. - So sánh cách vẽ hai hình đối xứng nhau qua trục, hai hình đx nhau qua tâm. E. Hướng dẫn HS học tập ở nhà - Tập vẽ 2 tam giác đối xứng nhau qua trục, đx nhau qua tâm.Tìm các hình có trục đối xứng. Tìm các hình có tâm đối xứng. Làm tiếp BT 56. Duyệt tuần 7 ************************ Tuần 8 Ngày soạn: 22-9-2014 Tiết 15 hình chữ nhật I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm vững đ/nghĩa hình chữ nhật, các T/c của hình chữ nhật, các DHNB về hình chữ nhật, T/c trung tuyến ứng với cạnh huyền của 1 tam giác vuông. - Kỹ năng: Hs biết vẽ hình chữ nhật (Theo định nghĩa và T/c đặc trưng) + Nhận biết HCN theo dấu hiệu của nó, nhận biết tam giác vuông theo T/c đường trung tuyến thuộc cạnh huyền. Biết cách chứng minh 1 hình tứ giác là hình chữ nhật. - Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - p2 chuẩn đoán hình. II. phương tiện thực hiện: Bảng phụ, thước, tứ giác động. III. tiến trình bài dạy: A) Ôn định tổ chức. B) Kiểm tra bài cũ. a) Vẽ hình thang cân và nêu đ/nghĩa, t/c của nó? Nêu các DHNB 1 hình thang cân. b) Vẽ hình bình hành và nêu định nghĩa, T/c và dấu hiệu nhận biết hình bình hành. C) Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS * HĐ1: Hình thành định nghĩa HCN + GV: 1 tứ giác mà có 4 góc bằng nhau thì mỗi góc bằng bao nhiêu độ? (Tổng 4 góc tứ giác bằng 3600 Mỗi góc = =900) + GV: Một tứ giác có 4 góc bằng nhau thì mỗi góc bằng 900 Mỗi góc là 1 góc vuông. Hay tứ giác có 4 góc vuông Hình chữ nhật + Hãy nêu định nghĩa hình chữ nhật? - HS phát biểu định nghĩa. + GV: Bạn nào có thể CM được HCN cũng là hình bình hành, hình thang cân? + Từ định nghĩa HCN có = = = = (AB//CD)Hình thang cân.) - GV: Các em đã biết T/c của hình bình hành, hình thang cân. Vậy HCN có những T/c gì? - Tuy nhiên HCN mới có T/c đặc trưng đó là: * HĐ2: Tìm hiểu các tính chất của HCN +GV: T/c này được suy từ T/c của hình thang cân và HBH + GV: Để nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật ta dựa vào các dấu hiệu sau đây: * HĐ3: Hs phát hiện các DHNB hình CN .+ GV: 3 dấu hiệu đầu các em tự chứng minh (BTVN). + Ta sẽ cùng nhau chứng minh dấu hiệu 4. - HS vẽ hình và ghi gt, kl Chứng minh ABCD là hình bình hành (gt) nên AB//CD & AD//BC = , = (1)mà AB//CD,AC = BD (gt) ABCD là hình thang cân. = , = (2) Từ (1) &(2) = = = Vậy ABCD là hình chữ nhật. HĐ4: Bài tập áp dụng a) Tứ giác ABCD là hình gì vì sao? b) So sánh độ dài AM & BC c) Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu t chất tìm được ở câu b dưới dạng định lý. GV gọi HS đọc đề bài a) Tứ giác ABCD là hình gì vì sao? b) ABC là tam giác gì? c) ABC có đường trung tuyến AM = nửa cạnh BC Giải: a) ABCD có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường nên là HBH HBH có 2 đường chéo bằng nhau là HCN b) ABC vuông tại A c) AM = * Định lý áp dụng 1. Trong vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền. 2. Nếu 1 có đường trung tuyến ứng với 1 cạnh bằng nửa cạnh ấy thì đó là vuông 1) Định nghĩa: A B C D * Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông Tứ giác ABCD là HCN Từ định nghĩa về hình chữ nhật ta có + + + = 900 ABCD là HBH mà = (AB//CD) ABCD là hình thang cân. * Vậy từ định nghĩa hình chữ nhật Hình chữ nhật cũng là hình bình hành, hình thang cân. 2) Tính chất: Trong HCN 2 đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. 3. Dấu hiệu nhận biết: SGK/97 A B D C GT ABCD là hình bình hành AC = BD KL ABCD là HCN 4)Ap dụng vào tam giác ?3 A B _ // M // _ C Giải: D a) 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành có 1 góc vuông hình chữ nhật. b) ABCD là HCN AB = CD có AM = CM = BM = DM AM = c) Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền thì bằng nửa cạnh huyền. ?4 A B M C D D. Củng cố:Làm bài tập 60/99 BC2 = AB2 + AC2 = 72 + 242 = 625BC = = 25AM = BC = .25 = 12,5 E. Hướng dẫn HS học tập ở nhà: - Học bài. CM các dấu hiệu 1, 2, 3. - Thực hành vẽ HCN bằng các dụng cụ khác. Làm các bài tập: 58, 59, 61 SGK/99 Tiết 16 luyện tập I. Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố phần lý thuyết đã học về định nghĩa, t/c của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết HCN, T/c của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông, dấu hiệu nhận biết 1 tam giác vuông theo độ dài trung tuyến ứng với cạnh huyền & bằng nửa cạnh ấy. - Kỹ năng: Chứng minh hình học, chứng minh tứ giác là HCN - Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - p2 phân tích óc sáng tạo. II. phương tện thực hiện: - GV: Bảng phụ, thước, tứ giác động. - HS: Thước, compa, bảng nhóm, bài tập. III. tiến trình bài dạy: A) Ôn định tổ chức. B) Kiểm tra bài cũ.+ GV: (Dùng bảng phụ) a) Phát biểu đ/n và t/c của hình chữ nhật? b) Các câu sau đây đúng hay sai? Vì sao? + Hình thang cân có 1 góc vuông là HCN + Hình bình hành có 1 góc vuông là HCN + Tứ giác có 2 đường chéo bằng nhau là HCN + Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau là HCN + Tứ giác có 3 góc vuông là HCN + Hình thang có 2 đường chéo = nhau là HCN C. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS * HĐ1: Kiểm tra bài cũ * HĐ2: Tổ chức luyện tập ABC đường cao AH, I là trung điểm AC, E là trung điểm đx với H qua I tứ giác AHCE là hình gì? Vì sao? - HS lên bảng trình bày - HS dưới lớp làm bài & theo dõi - Nhận xét cách trình bày của bạn A E B H O F D G C Bài 64/100 - HS lên bảng vẽ hình HS dưới lớp cùng làm GV: Muốn CM 1 tứ giác là HCN ta phải Cm như thế nào? ( Ta phải CM có 4 góc vuông) - GV: Trong HBH có T/c gì? ( Liên quan góc) GV: Chốt lại tổng 2 góc kề 1 cạnh = 1800 Theo cách vẽ các đường AG, BF, CE, DH là các đường gì? Ta có cách CM ntn? A I B H E N M D K C Gv tóm tắt bài giải - GV: Từ phần b ta có được cách dựng tam giác vuông biết cạnh huyền của nó ntn? 1) Chữa bài 61/99SGK A E _ = = I _ B H C Bài giải: E đx H qua I I là trung điểm HE =>AHCE là HBH mà I là trung điểm AC (gt) có = 900 AHCE là HCN 3. Chữa bài 64/100 CM: ABCD là hình bình hành theo (gt) + = 1800 ; + = 1800 + = 1800 ; = 1800 mà = (gt) = (gt) + = + = AHD có + = 900=900 ( Cm tương tự == = = 900 ) Vậy EFGH là hình chữ nhật 4. Bài 65/100 Gọi O là giao của 2 đường chéo ACBD (gt) Từ (gt) có EF//AC & EF = EF//GH GH//AC & GH = EFGH là HBH ACBD (gt) EF//AC BDEF EH//BD mà EFBDEFHE HBH có 1 góc vuông là HCN D.Củng cố Làm bài nâng cao (KTNC/122) Cho HCN: ABCD gọi H là chân đường vuông góc hạ từ C đến BD. Gọi M, N, I lần lượt là trung điểm của CH, HD, AB a) CMR: M là trực tâm CBN b) Gọi K là giao điểm của BM & CN gọi E là chân đường hạ từ I đến BM, CMR tứ giác BINK là HCN Giải: a) MN là đường trung bình của CBH MNBC b) NI BM là HBH IN//BM, BKNCNI NC EINK có 3 góc vuông E.Hướng dẫn HS học tập ở nhà - Làm bài tập 63, 66 SGK - Xem lại bài giải Duyệt tuần 8 Tuần 9 Ngày soạn: 06-10-2014 Tiết 17 đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm được các khái niệm: 'Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng','Khoảng cách giữa 2 đường thẳng//', ' Các đường thẳng // cách đều" Hiểu được T/c của các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước. + Nắm vững nội dung 2 định lý về đường thẳng // và cách đều. - Kỹ năng: HS nắm được cách vẽ các đt // cách đều theo 1 khoảng cách cho trước bằng cách phối hợp 2 ê ke vận dụng các định lý về đường thẳng // cách đều để CM các đoạn thẳng bằng nhau. - Thái độ: Rèn tư duy lô gíc – phương pháp phân tích óc sáng tạo. II.phương tiện thực hiện: - GV: Bảng phụ, thước, e ke, com pa, phấn màu. - HS: Như GV + bảng nhóm. III. tiến trình bài dạy: A) Ôn định tổ chức. B) Kiểm tra bài cũ:- HS: Em hãy nêu các đ/n và t/c của HCN? Dựa vào T/c đó em hãy nêu các cách để vẽ được HCN? * Cách vẽ: + Vẽ đường chéo = nhau & cắt nhau tại trung điểm mỗi đường + Vẽ 2 cạnh đối // cùng đường thứ 3. C. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS HĐ1: Tìm hiểu ĐN k/c giữa 2 đường thẳng song song ?1 HS đọc phần -HS làm theo yêu cầu của GV A B a b H K Ta nói h là k/c giữa 2 đt // a & b Ta có đ/n HĐ2: Hình thành các tính chất ?2 - Các nhóm trao đổi & thảo luận - HS CM nhanh tại chỗ - Phát biểu T/c - HS nhắc lại - HS vẽ hình theo GV A (I) M (a) h h (b) H' K' H K h h (a') A' (II) Xét ABC có cạnh BC cố định , đường cao ứng với cạnh BC luôn = 2cm. đỉnh A của nằm trên đường nào? - HS vẽ hình theo GV GV( Chốt lại) & nêu NX * HĐ4:Khái niệm về đường thẳng // cách đều AB là K/c giữa a & b - BC là K/c giữa c & b - CD là K/c giữ C & d * GV đưa ra bài toán A E a B F b C G c D H d * HĐ5: Hình thành định lí Cho như hình vẽ. Các đt a, b, c, d
File đính kèm:
- hinh 8 ki I.doc