Giáo án dạy Đại số 8 tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

Tiết : 43

§2. PT ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0.

Tuần : 20

Ngày dạy:

A. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: HS được củng cố kĩ năng biến đổi các PT bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.

 2. Kỹ năng: Yêu cầu hs nắm vững phương pháp, giải các pt mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng PT bậc nhất.

 3. Thái độ: HS rèn luyện tính cẩn thận và tính toán chính xác.

B. CHUẨN BỊ

 1. Của GV: SGK, phấn màu, thước thẳng, nội dung bài dạy.

 2. Của HS: Đồ dùng học tập cho môn ĐS, thực hiện tốt lời dặn của GV ở tiết 41.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Đại số 8 tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 43
§2. PT ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0.
Tuần : 20
Ngày dạy: 
A. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức: HS được củng cố kĩ năng biến đổi các PT bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
	2. Kỹ năng: Yêu cầu hs nắm vững phương pháp, giải các pt mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng PT bậc nhất.
	3. Thái độ: HS rèn luyện tính cẩn thận và tính toán chính xác..
B. CHUẨN BỊ
	1. Của GV: SGK, phấn màu, thước thẳng, nội dung bài dạy.
	2. Của HS: Đồ dùng học tập cho môn ĐS, thực hiện tốt lời dặn của GV ở tiết 41.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
	1. Kiểm tra bài cũ (5’)
	Giải các pt sau đây:
Đề A: a) 4x – 20 = 0	Đề B: a) 3x + 12 = 0
	 b) x – 5 = 3 – x 	b) 7 – 3x = 9 – x 
	GV: + Sửa KTBC: Cho 4 HS lên bảng giải 4 PT đó . Nhận xét, uốn nắn.
	 + Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới. Ghi tựa bài.
	2. Dạy học bài mới
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: 
· Giới thiệu các bước chủ yếu để giải PT.
· (Hỏi ): Hãy nêu các quy tắc: nhân, chuyển vế và bỏ dấu ngoặc.
 Gọi từng em trả lời.
Hoạt động 2: 
· VD1: GV ghi tựa bài VD1 lên bảng. Gọi một HS lên bảng giải có sự hỗ trợ và gợi ý của Gv theo từng bước giải.
· Cho h/s nhận xét - chốt lại, cho điểm.
· VD2: 
+) Thực hiện tương tự VD1. HD h/s bước quy đồng và khử mẫu, sau đó gọi hai hs lên bảng giải.
+)Cho hs nhận xét rồi chốt lại, cho điểm.
· VD3:
+) Gọi 1 hs lên thực hiện bước quy đồng và khử mẫu.
+) Gọi 1 hs khác lên giải phần tiếp theo.
+) Cho hs nhận xét, chốt lại, cho điểm.
· VD4: 
+) Gọi một hs nhắc lại các bước giải pt.
+) Cho một hs (khá ) lên giải VD4. Cho cả lớp tự làm.
+) Cho hs nhận xét, chốt lại, cho điểm.
Cho HS thực hiện . Y/c hs nộp 5 bài nhanh nhất – Cho một hs lên bảng sửa – GV chấm điểm và cho điểm hs.
·VD5 + VD6
+) GV giới thiệu cho hs hiểu – Giải thích các trường hợp:
0.x = -2; 0.x = 0.
· Chú ý theo dõi, suy nghĩ, ghi bài vào vở.
· HS1: Nêu quy tắc nhân.
 HS2: Nêu qui tắc chuyển vế.
 HS3: Nêu qui tắc bỏ dấu ngoặc.
· Một HS lên bảng giải có sự hỗ trợ của GV, cả lớp chú ý theo dõi và cùng giải VD theo hướng dẫn trên bảng.
· Nhận xét, hoàn chỉnh lời giải vào vở.
+) Theo dõi GV hướng dẫn quy đồng và khử mẫu, các bước còn lại h/s tự giải.
Một h/s lên bảng giải.
+) Nhận xét, hoàn chỉnh lời giải vào vở.
+) Cả lớp quan sát, nhận xét.
+) Cả lớp tự giải VD3.
+) Nhận xét, hoàn chỉnh lời giải vào vở.
+) Đứng tại chỗ phát biểu (đọc trên bảng hoặc học thuộc lòng)
+) Cả lớp tự giải VD4.
+) Nhận xét, hoàn chỉnh lời giải vào vở.
+) Giải , khẩn trương nộp bài cho GV chấm điểm – Quan sát lời giải trên bảng - Nhận xét.
+) Chăm chú theo dõi, suy nghĩ, ghi bài vào vở.
§2. PT đưa được về dạng ax + b = 0.
1. Các bước chủ yếu để giải PT: 
+)B1:Quy đồng và khử mẫu (nếu có).
+)B2: •) Khai triển (bỏ dấu ngoặc)
 •) Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế (vế trái), các hằng số sang một vế (vế phải).
+)B3: Thu gọn và giải PT nhận được.
+)B4: Kết luận.
2. Áp dụng.
VD1: Giải pt 
2x – (3 – 5x) = 4(x + 3) (1)
Giải.
(1) 
Vậy: PT có tập nghiệm S = {5}
VD2: Cho pt
 (1)
Giải.
MC: 6
Vậy pt có tập nghiệm: S = {1}
VD3: Giải pt (1)
Giải
MC = 6
Vậy: PT có tập nghiệm S= {4}
VD4: Giải pt
Giải
MC = 6
Vậy: PT có tập nghiệm S = {4}
VD5: Giải PT: x + 1 = x – 1 (1).
Giải.
 (vô lý)
Vậy: PT vô nghiệm S = 
VD6: Giải PT : x + 1 = x + 1 (1)
Giải.
. Đúng với mọi x.
Vậy: PT có tập nghiệm S = .
	3. Củng cố và luyện tập bài học
+) (Hỏi) : Nêu các bước chủ yếu để giải pt. Nêu các quy tắc: Bỏ dấu ngoặc, chuyển vế, nhân. (HS trả lời nhanh)
+) Cho 3 HS lên bảng giải BT(SGK). HS1: BT11c/13; HS2: BT11d/13; HS3: BT12a/13
	4. Hướng dẫn học ở nhà
	+ Xem lại vở ghi và SGK. Cần thuộc lòng các quy tắc và các bước giải vừa học. Thực hành lại ác BT đã giải. 
	+ Chuẩn bị các BT 11 a, b, e, f. 12b, c, d. 17; 18 cho phần luyện tập ở tiết sau.

File đính kèm:

  • docDS8-t43.doc