Giáo án Hình học 8 - Chương 1: Tứ giác

Tiết 1: Chương I – TỨ GIÁC

 §1. TỨ GIÁC

I. Mục tiêu

- Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tgiác lồi.

- Kĩ năng: HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản.

- Thái độ: Suy luận ra được tổng bốn góc noài của tứ giác bằng 360o.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

• GV: SGK, Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke.

• HS:SGK, thước thẳng.

III. Tiến trình dạy học

Ổn định lớp: Ổn định và nắm sĩ số lớp:

 

doc72 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 806 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 8 - Chương 1: Tứ giác, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tam giác bằng nhau ).
HS chứng minh miệng 
ABCD là hình bình hành
Þ AD = BC
Có DE = EA =BC
Þ DE = BF
Xét tứ giác DEFB có :
DE//BF ( vì AD//BC)
DE=BF ( chứng minh trên)
Þ DEBF là hình bình hành vì có hai cạnh đối // và bằng nhau.
Þ BE=DF ( tính chất hình bình hành)
Hoạt động 5
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút )
	-Nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
	-Chứng minh các dấu hiệu còn lại.
	-Bài tập về nhà số 45, 46, 47 tr92, 93 SGK. Số 78, 79, 80 tr68 SBT.
	NS:10/10/2014
	ND:11/10/2014
Tiết 12:	LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: HS củng cố đn hình bình hành là hình tứ giác có các cạnh đối song song ( 2 cặp cạnh đối //). Nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình bình hành. Biết áp dụng vào bài tập
- Kỹ năng: HS dựa vào dấu hiệu nhận biết và tính chất nhận biết được hình bình hành. Biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
- Thái độ: Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận. Tư duy lô gíc, sáng tạo.
II.Chuẩn bị của gv và hs:
-GV : Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ.
-HS : Thước thẳng, compa.
III.Tiến trình dạy học:
Ổn định lớp: Ổn định và nắm sĩ số lớp: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. 1 – Kiểm tra ( 7 phút )
GV nêu câu hỏi kiểm tra
-Phát biểu định nghĩa, tính chất hình bình hành .
-Chữa bài tập 46 tr92 SGK. (Đề bài đưa lên bảng phụ ).Các câu sau đúng hay sai.
Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành.
Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành.
Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình bình hành.
Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành (thêm câu e ).
GV nhận xét và cho điểm HS lên bảng
Một HS lên bảng kiểm tra.
-HS nêu định nghĩa, tính chất hình bình hành như trong SGK.
-Chữa bài tập 46.
a)Đúng.
b)Đúng.
c)Sai.
d)Sai.
Đúng.
HS nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2. 2 – Luyện tập ( 36 phút )
Bài 1 ( bài 47 tr93 SGK )
GV vẽ hình 72 lên bảng.
GV hỏi : Quan sát hình ta thấy ngay tứ giác AHCK có đặc điểm gì ?
Cần chỉ ra tiếp điều gì, để có thể khẳng định AHCK là hình bình hành ?
GV : Em nào chứng minh được.
GV : Chứng minh ý b)
Điểm O có vị trí như thế nào đối với đoạn thẳng HK ?
Bài 2 ( Bài 48 tr92 SGK )
GV : HEFG là hình gì ? Vì sao ?
GV : H ; E là trung điểm của AD, AB. Vậy có kết luận gì về đoạn thẳng HE ?
GV : Tương tự đối với đoạn thẳng GF ?
GV : Còn các cách chứng minh khác các em về nhà tìm hiểu sau.
Một HS đọc to đề bài; vẽ hình vào vở.
Một HS lên bảng viết GT, KL của bài.
GT
ABCD là hình bình hành
AH DB ; CK DB
OH = OK
KL
AHCK là hình bình hành
A ; O ; C thẳng hàng.
HS : AH // CK vì cùng DB
Cần thêm AH = CK hoặc AK // HC.
HS :Theo đầu bài ta có :
 ( 1 )
Xét D AHD và D CKB có :
AD = CB ( tính chất hình bình hành )
(so le trong của AD // BC).
Þ D AHD = D CKB (cạnh huyền, góc nhọn) ÞAH =CK(hai cạnh tương ứng) (2)
Từ (1) (2) Þ AHCK là hình bình hành.
O là trung điểm của HK mà AHCK là hình bình hành ( theo chứng minh câu a ).
Þ O cũng là trung điểm của đường chéo AC ( theo tính chất của hình bình hành ).
Þ A ; O ; C thẳng hàng.
Một HS đọc đề bài, sau đó vẽ hình, viết GT, KL của bài.
GT
Tứ giác ACD
AE = EB ; BF = FC
CG = GD 
 DH = DA
KL
à HEFG là hình gì ? Vì sao ?
Theo đầu bài :
H ; E ; F ; G lần lượt là trung điểm của AD; AB; CB ; CD Þ đoạn thẳng HE là đường trung bình của D ADB.
Đoạn thẳng FG là đường trung bình của DDBC nên HE // DB và HE =
GF // DB và GF = 
Þ HE // GF ( // DB ) và HE = GF (= )
Þ Tứ giác EFGH là hình bình hành. 
Hoạt động 3. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(2 phút)
Về nhà cần nắm vững và phân biệt được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
Làm tốt các bài tập số 49 tr93 SGK số 83, 85, 87, 89 tr69 SBT.
******************************************************************************
	NS:13/10/2014
 ND:14/10/2014
	Tiết 13: §8. ĐỐI XỨNG TÂM
I. Mục tiêu 
- KT: HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng tâm (đối xứng qua một điểm), hai hình đối xứng tâm và khái niệm hình có tâm đối xứng. 
- KN: HS vẽ được đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm cho trước, biết chứng minh hai điểm đối xứng qua tâm, biết nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế. 
- TĐ: Rèn luyện tư duy logic và óc sáng tạo
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
-GV : Thước thẳng, compa, phóng to hình 78 một vài chữ cái trên bảng phụ (N,S,E) phấn màu.
-HS : Thước thẳng, compa, giấy kẻ ô vuông.
III. Tiến trình dạy – học
Ổn định lớp: Ổn định và nắm sĩ số lớp: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. KIỂM TRA ( 8 phút )
GV nêu yêu cầu kiểm tra
Chữa bài 89(b) tr69 SBT
Dựng hình bình hành ABCD biết AC = 4 cm, BD = 5 cm, 
GV đưa hình vẽ phác cùng đề bài để HS phân tích miệng.
GV : Chứng minh ABCD là hình bình hành thỏa mãn yêu cầu của đề bài.
GV nhận xét cho điểm
Một HS lên bảng kiểm tra
Chữa bài tập 89 SBT
Phân tích ( miệng )
Giả sử hình bình hành ABCD đã dựng được có AC = 4 cm ; BD = 5 cm ; 
Ta thấy D BOC dựng được vì biết :
OC = = 2 cm.
OB = = 2,5 cm.
Sau đó dựng A sao cho O là trung điểm của AC và dựng D sao cho O là trung điểm BD.
Cách dựng (trình bày trên bảng)
Dựng DBOC có OC=2 cm;;OB=2,5cm.
Trên tia đối của OB lấy D sao cho OD = OB.
Trên tia đối của OC lấy A sao cho OA = IC.
Vẽ tứ giác ABCD, ABCD là hình bình hành cần dựng.
HS chứng minh miệng: ABCD là hình bình hành vì có OA = OC; OD = OB. Hình hình bình hành ABCD có AC = 4 cm, BD = 5 cm và .
HS nhận xét bài làm.
Hoạt động 2. 1- Hai điểm đối xứng qua một điểm ( 7 phút )
GV yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK.
GV giới thiệu : A’ là điểm đối xứng với A qua O, A là điểm đối xứng với A’ qua O, A và A’ là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O.
Vậy thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua điểm O?
GV : Nếu A º O thì A’ ở đâu ?
GV nêu qui ước : Điểm đối xứng với điểm O qua O cũng là điểm O.
GV quay lại hình vẽ của HS ở phần kiểm tra và nêu câu hỏi.
 Tìm trên hỉnh hai điểm đối xứng nhau qua điểm O?
GV : Với một điểm O cho trước, ứng với một điểm A có bao nhiêu điểm đối xứng với A qua điểm O.
HS làm vào vở, một HS lên bảng vẽ
HS : Hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
HS : Nếu A º O thì A’ º O
HS : Điểm B và D đối xứng nhau qua điểm O.
Điểm A và C đối xứng nhau qua điểm O.
HS : Với một điểm O cho trước ứng với điểm A chỉ có một điểm đối xứng với A qua điểm O.
Định nghĩa :
Hai điểm gọi là đối xứng nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
Quy ước :
Điểm đối xứng với điểm O qua điểm O cũng là điểm O.
Hoạt động 3. 2 - Hai hình đối xứng qua một điểm ( 10 phút )
GV : yêu cầu HS cả lớp thực hiện ?2 SGK.
GV vẽ trên bảng đoạn thẳng AB và điểm O, yêu cầu HS :
Vẽ điểm A’ đối xứng với A qua O.
Vẽ điểm B’ đối xứng với B qua O.
Lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB vẽ điểm C’ đối xứng với C qua O.
GV hỏi : Em có nhận xét gì về vị trí của điểm C’ ?
GV :Hai đoạn thẳng AB và A’B’ trên hình vẽ là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua O. Khi ấy, mỗi điểm thuộc đoạn thẳng AB đối xứng với một điểm thuộc đoạn thẳng A’B’ qua O và ngược lại. Hai đoạn thẳng AB và A’B’ là hai hình đối xứng nhau qua điểm O.
GV: Vậy thế nào là hai hình đối xứng nhau qua điểm O ?
GV đọc lại định nghĩa tr94 và giới thiệu điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình đó.
GV: Em có nhận xét gì về hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm ?
GV khẳng định nhận xét trên là đúng.
GV : Quan sát hình 78, cho biết hình H và H’ có quan hệ gì ?
Nếu quay hình H quanh O một góc thì sao ?
HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng làm.
HS: Điểm C’ thuộc đoạn thẳng A’B’
HS nêu định nghĩa hai hình đối xứng với nhau qua điểm O như trong SGK.
HS nhận xét: Nếu hai đọan thẳng (góc, tam giác) đối xứng nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau.
HS : Hai hình H và H’ đối xứng nhau qua tâm O. Nếu quay hình H quanh O một góc 1800 thì hai hình trùng nhau.
Định nghĩa :
 Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại.
Điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình đó.
Hoạt động 4. 3- Hình có tâm đối xứng (8 phút)
GV : Chỉ vào hình bình hành đã có ở phần kiểm tra hỏi :
Ở hình bình hành ABCD, hãy tìm hình đối xứng của cạnh AB, của cạnh AD qua tâm O ?
- Điểm đối xứng qua tâm O với điểm M bất kì thuộc hình bình hành ABCD ở đâu? (GV lấy điểm M thuộc cạnh của hình bình hành ABCD).
GV giới thiệu: điểm O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD và nêu tổng quát, định nghĩa tâm đối xứng của hình H tr95 SGK.
GV yêu cầu HS đọc định lý tr95 SGK.
Cho HS làm ?4 tr95 SGK
HS: Hình đối xứng với cạnh AB qua tâm O là cạnh CD, hình đối xứng với cạnh AD qua tâm O là cạnh CB.
HS: Điểm đối xứng với điểm M qua tâm O cũng thuộc hình bình hành ABCD
HS vẽ điểm M’ đối xứng với M qua O.
Một HS đọc to định lí SGK
HS trả lời miệng ?4 
Định lí :
Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành đó.
Hoạt động 5. 4 – Củng cố luyện tập (10 phút )
Bài tập : Trong các hình sau, hình nào có tâm đối xứng ? hình nào có trục đối xứng ? có mấy trục đối xứng ?
M H I
GV nhận xét và giải thích rõ hơn
Bài 51 tr96 SGK
GV đưa hình vẽ sẳn có điểm H lên bảng phụ. Yêu cầu HS lên vẽ điểm K đối xứng với H qua gốc O và tìm tọa độ của K
HS làm việc theo nhóm
Chữ M không có tâm đối xứng, có một trục đối xứng.
Chữ H có 1 tâm đối xứng, có 2 trục đối xứng.
Chữ I có 1 tâm đối xứng, có 2 trục đối xứng.
Tam giác đều: không có tâm đối xứng, có 3 trục đối xứng.
Hình thang cân: Không có tâm đối xứng, có 1 trục đối xứng.
Đường tròn: Có một tâm đối xứng, có vô số trục đối xứng.
Hình bình hành: có 1 tâm đối xứng, không có trục đối xứng.
Đại diện một nhóm trình bày lời giải.
HS nhận xét góp ý
Một HS lên bảng vẽ điểm K.
Hoạt động 6. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
Nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng qua một tâm, hai hình đối xứng qua một tâm,

File đính kèm:

  • dochinh hoc 81415.doc
Giáo án liên quan