Giáo án Hình học 8
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Hiểu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
2. Kĩ năng:
Vận dụng được định lí về tổng các góc của một tứ giác để tính số đo góc.
3. Thái độ:
- Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng.
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. Phương Tiện – Phương Pháp:
1. GV: Sgk, giáo án.
2. HS: Đọc trước bài
3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại-phát hiện, thuyết trình, trực quan.
III. Nội dung bài dạy:
ng: - Vận dụng công thức và t/c của diện tích để tính diện tích hình thoi. - Biết cách vẽ hình chữ nhật hay hình bình hành có diện tích bằng diện tích hình bình hành cho trước. HS có kỹ năng vẽ hình. 3. Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. GV: Sgk, giáo án, thước. 2. HS: Đọc trước bài 3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Nội dung bài dạy: 1. Ổn định: 8A2: ................................................. 8A3: ................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu định lý và viết CT tính dt của hình thang, hình bình hành? - Khi nối chung điểm 2 đáy hình thang tại sao ta được 2 hình thang có diện tích bằng nhau? GV: ta đã có công thức tính diện tích hình bình hành, hình thoi là 1 hình bình hành đặc biệt. Vậy có công thức nào khác với công thức trên để tính diện tích hình thoi không? Bài mới sẽ nghiên cứu 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Cho thực hiện bài tập ?1 HS: Làm bài GV: Em nào có thể nêu cách tính diện tích tứ giác ABCD có AC BD? HS: Phát biểu GV: Em nào phát biểu thành lời về cách tính S tứ giác có 2 đường chéo vuông góc? HS: Phát biểu GV: Chốt lại GV: Cho HS thực hiện ?2 HS: Làm bài GV: Cho hs làm ?3 HS: Làm bài GV: Cho HS làm việc theo nhóm VD HS: Trao đổi nhóm GV: Gọi 1 hs lên bảng trình bày HS: Lên bảng theo chỉ định GV: Gọi các nhóm khác nhạn xét HS: Nêu nx 1- Cách tính diện tích 1 tứ giác có 2 đường chéo vuông góc: SABCD = AC.BD * Diện tích của tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau bằng nửa tích của 2 đường chéo đó. 2- Công thức tính diện tích hình thoi. * Định lý: Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo S = d1.d2 3. Ví dụ sgk a) Theo t/c đường trung bình tam giác ta có: ME// BD và ME = BD; GN// BN và GN = BDME//GN và ME = GN = BD Vậy MENG là hình bình hành T2 ta có: EN//MG ; NE = MG = AC (2) Vì ABCD là Hthang cân nên AC = BD (3) Từ (1) (2) (3) => ME = NE = NG = GM Vậy MENG là hình thoi. 4. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức trọng tâm - Làm BT32 sgk 5. Dặn dò: - Học bài theo sgk + vở ghi. - Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt. V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 35: LUYỆN TẬP Soạn: 30/12/2013 Giảng: /01/2013 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu công thức tính diện tích hình thang, hình thoi. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức trên để làm bt tìm diện tích các hình. 3. Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. GV: Sgk, giáo án, thước. 2. HS: Đọc trước bài 3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Nội dung bài dạy: 1. Ổn định: 8A2: ................................................. 8A3: ................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định lí và viết công thức tính diện tích tam giác. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Cho hs làm bài cá nhân HS: Làm bài GV: Gọi 1 hs lên bảng trình bày HS: Lên bảng theo chỉ định GV và hs cùng chữa bài GV: Gọi cạnh hình thoi là a cạnh hình vuông là b, hãy tính chu vi hình thoi, hình vuông HS: Phát biểu GV: Từ gt hãy so sánh a và b HS: Trả lời GV: Hyax so sánh diện tích hình thoi và diện tích hình vuông HS: Suy nghĩ, trả lời GV : Cho hs làm bài cá nhân HS : Suy nghĩ làm bài GV: Gọi 1 hs lên bảng HS: Lên bảng theo chỉ định GV: Gọi hs nx bài trên bảng HS: Nêu nx GV: Chốt lại HS: Chú ý nghe Bài 30: SGK Ta có: SABCD = (Do AB + CD = 2EF theo tính chất đường trung bình của hình thang) SKGHI = KG.GH Mà EF = GH nên SABCD = SKGHI Bài 36: SGK Gọi cạnh hình thoi là a cạnh hình vuông là b Chu vi hình thoi P = 4a Chu vi hình vuông: P' = 4b Theo gt : P = P’ a = b Diện tích hình thoi là S = a.h Diện tích hình vuông là S’ = a2 mà h < a S < S’ Do đó diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình thoi. Bài 41: SGK a) Ta có: SDBE = DE.BC = .6.6,8 = 204 cm2 b) HC = BC = .6, 8 = 3, 4 IC = 1,7 cm EC = DC = .12 = 6 cm KC = 3 cm SICK = IC.KC = .1,7.3 = 2,55 cm2 SHCE = HC . EC = .3,4.6 = 10,2 cm2 SEHIK = SHCE - SICK = 10,2 - 2,55 = 7,65 cm2 4. Củng cố: Nhắc lại kiến thức trọng tâm. 5. Dặn dò: - Học bài theo sgk + vở ghi. Đọc trước §6 V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 36-§6: DIỆN TÍCH ĐA GIÁC Soạn: 30/12/2013 Giảng: /01/2013 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản( hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông, hình thang). Biết cách chia hợp lý các đa giác cần tìm diện tích thành các đa giác đơn giản có công thức tính diện tích 2. Kĩ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để tính diện tích đa giác, thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích. HS có kỹ năng vẽ, đo hình 3. Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. GV: Sgk, giáo án, thước. 2. HS: Đọc trước bài 3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Nội dung bài dạy: 1. Ổn định: 8A2: ................................................. 8A3: ................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: GV ĐVĐ: Ta đã biết cách tính diện tích của các hình như: diện tích diện tích hình chữ nhật, diện tích hình thoi, diện tích thang. Muốn tính diện tích của một đa giác bất kỳ khác với các dạng trên ta làm như thế nào? Bài hôm nay ta sẽ nghiên cứu 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Cho ngũ giác ABCDE bằng phương pháp vẽ hình. Hãy chỉ ra các cách khác nhau nhưng cùng tính được diện tích của đa giác ABCDE theo những công thức tính diện tích đã học HS: Phát biểu GV: Gọi hs lên bảng thực hiện HS: Lên bảng theo chỉ định GV: Muốn tính diện tích 1 đa giác bất kì ta làm tn? HS: Trả lời GV chốt lại: Muốn tính diện tích một đa giác bất kỳ ta có thế chia đa giác thành các tam giác hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa đa giác. Nếu có thể chia đa giác thành các tam giác vuông, hình thang vuông, hình chữ nhật để cho việc tính toán được thuận lợi. HS: Chú ý nghe GV: Nêu ví duụ à y/c hs tự làm HS: Làm bài 1. Cách tính diện tích đa giác C1: Chia ngũ giác thành những tam giác rồi tính tổng: SABCDE = SABE + SBEC+ SECD C2: S ABCDE = SAMN - (SEDM + SBCN) C3: Chia ngũ giác thành tam giác vuông và hình thang rồi tính tổng 2) Ví dụ SAIH = AH.IK = . 3.7 =10,5 cm2 SABGH = AH . AB = 7.3 = 21 cm2 SDEGC = (DE + CG).CD = (3 + 5).2 = 8 cm2 SABCDEGHI = 39,5 cm2 4. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức trọng tâm - Làm BT37, 38 sgk 5. Dặn dò: - Học bài theo sgk + vở ghi. - Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt. V. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Chương III : TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG Tiết 37-§1: ĐỊNH LÝ TA LET TRONG TAM GIÁC Soạn: 10/01/2014 Giảng: /01/2014 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm vững kiến thức về tỷ số của hai đoạn thẳng, từ đó hình thành về khái niệm đoạn thẳng tỷ lệ -Từ đo đạc trực quan, qui nạp không hoàn toàn giúp HS nắm chắc nội dung của định lí Talet. 2. Kĩ năng: Vận dụng định lý Ta lét vào việc tìm các tỷ số bằng nhau trên hình vẽ sgk. 3. Thái độ: - Tư duy: Phát triển tư duy lôgic hình học phẳng. - Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận. II. Phương tiện - Phương pháp: 1. GV: Sgk, giáo án, thước. 2. HS: Đọc trước bài 3. Phương pháp:Vấn đáp, Đàm thoại - phát hiện, thuyết trình, trực quan. III. Nội dung bài dạy: 1. Ổn định: 8A2: ................................................. 8A3: ................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: Tỷ số của hai số là gì? Cho ví dụ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Đưa ra bài toán HS: Trả lời GV: Hãy đn tỉ số của 2 đthẳng. HS: Phát biểu GV: Nhấn mạnh từ " Có cùng đơn vị đo" HS: Chú ý nghe GV: Có thể có đơn vị đo khác để tính tỷ số của hai đoạn thẳng AB và CD không? Hãy rút ra kết luận? HS: Suy nghĩ, trả lời GV cho HS làm HS: Làm bài GV: Ta nói AB, CD tỷ lệ với A'B', C'D'. Vậy khi nào thì 2 đthẳng AB, CD được gọi là tỉ lệ với 2 đthẳng A'B', C'D'? HS: Phát biểu GV: Cho HS làm HS: Làm bài GV: Khi có một đường thẳng // với 1 cạnh của tam giác và cắt 2 cạnh còn lại của tam giác đó thì rút ra kết luận gì? HS: Phát biểu HV: Y/c hs viết gt, kl HS: Thực hiện GV: HD hs làm VD HS: Làm bài GV: Cho HS làm (HĐ nhóm) HS: Trao đổi, làm bài 1. Tỷ số của hai đoạn thẳng: * Định nghĩa: Tỷ số của 2 đoạn thẳng là tỷ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. Kí hiệu: * Chú ý: Tỷ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo. 2. Đoạn thẳng tỷ lệ * Định nghĩa: (sgk) 3. Định lý Ta lét trong tam giác * Định lý Ta Lét: ( sgk) GT ABC; B'C' // BC (B'AB, C'AC) KL ;; 4. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức trọng tâm - Làm BT2, 3, 5a sgk 5. Dặn dò: - Học bài theo sgk + vở ghi. - Làm các bt còn trong sgk và các bt trong sbt. V. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Giao an HH 8 Mau Lam Thao.doc