Giáo án Hình học 7 tuần 6 tiết 12: Định lí
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết thế nào là một định lí và chứng minh một định lí
2. Kĩ năng:
- Biết đưa định lý về dạng “Nếu . Thì .”.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu vấn đế, đàm thoại, hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
HS: thước thẳng, thước đo góc, vở nháp.
IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1- Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu tiên đề Ơclit, vẽ hình minh họa.
- Phát biểu tính chất của 2 đường thẳng song song, vẽ hình minh họa. Chỉ ra 1 cặp góc so le trong, 1 cặp góc đồng vị, 1 cặp góc trong cùng phía?
Tuần: 06 Ngày soạn: 27/09/2013 §7. ĐỊNH LÍ Tiết : 12 Ngày dạy: 28/09/2013 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết thế nào là một định lí và chứng minh một định lí 2. Kĩ năng: - Biết đưa định lý về dạng “Nếu…. Thì….”. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu vấn đế, đàm thoại, hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. HS: thước thẳng, thước đo góc, vở nháp. IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1- Kiểm tra bài cũ - Phát biểu tiên đề Ơclit, vẽ hình minh họa. - Phát biểu tính chất của 2 đường thẳng song song, vẽ hình minh họa. Chỉ ra 1 cặp góc so le trong, 1 cặp góc đồng vị, 1 cặp góc trong cùng phía? 2-Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Định lí Thế nào là một định lí ? - Cho HS trả lời ?1 GV yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về các định lí đã học GV nhắc lại định lí. Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình của định lí, kí hiệu trên hình vẽ ; GV hỏi HS điều đã cho là gì ? Đó là giả thiết Điều phải suy ra là gì ? Đó là kết luận GV hỏi: Định lí gồm mấy phần, là những phần nào ? Mỗi định lí đều có thể phát biểu dưới dạng: “Nếu…thì…” Giả thiết viết tắt GT Kết luận viết tắt KL GV: Hãy phát biểu tính chất hai góc đối đỉnh dưới dạng “Nếu …thì…” Yêu cầu HS viết GT, KL bằng kí hiệu Cho HS đọc ?2 Gọi HS1 trả lời câu a Gọi HS2 lên bảng làm câu b - HS trả lời HS phát biểu lại ba định lí của bài “Từ vuông góc đến song song” HS cho ví dụ: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Cho biết ; là hai góc đối đỉnh Phải suy ra: = Định lí gồm 2 phần: a/ Giả thiết: là những điều cho biết trước b/ Kết luận: những điều cần suy ra Nếu hai góc là đối đỉnh thì hai góc đó bằng nhau ; đối đỉnh GT = KL a/ GT: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba KL: chúng song song với nhau 1. Định lí : Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng, không phải bằng đo trực tiếp hoặc vẽ hình, gấp hình hoặc nhận xét trực giác Ví dụ : “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” Mỗi định lí đều có thể phát biểu dưới dạng: “Nếu …thì …”, phần nằm giữa từ “nếu” và “thì” là phần giả thiết, sau từ “thì” là phần kết luận Giả thiết viết tắt là GT Kết luận viết tắt là KL ; đối đỉnh Ví dụ: GT ;= KL Hoạt động 2: Chứng minh định lí GV trở lại hình vẽ: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau Để kết luận = ở định lí này, ta đã suy luận như thế nào ? GV kết luận: Quá trình đi từ GT đến KL gọi là chứng minh định lí GV treo bảng phụ có ví dụ: Chứng minh định lí: GV hỏi: Tia phân giác của một góc là gì ? Vì vậy khi Om là tia phân giác của ta có: On là tia phân giác của , ta có: GV hỏi tại sao: Tại sao: () = .1800 em hãy cho biết muốn chứng minh một định lí cần làm thế nào ? Ta có: + = 1800 (vì kề bù) + =1800 (vì kề bù) => + = + = 1800 => = Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai tia của góc và tạo với hai cạnh đó hai góc kề bằng nhau Vì có tia Oz nằm giữa hai tia Om, On Vì và là hai góc kề bù, nên tổng của hai góc đó bằng 1800 - HS trả lời: 2. Chứng minh định lí Bài toán: GT và kề bù Om là tia phân giác On là tia phân giác KL = 900 n z m x y O Chứng minh: (1)(vì 0m là tia phân giác ) (2) (vì 0n là tia phân giác ) Từ (1) và (2), ta có: (3) Vì tia 0z nằm giữa hai tia 0m, 0n và vì và kề bù nên từ (3), ta có: =1800 hay = 900 Hoạt động 3: Củng cố Định lí là gì ? Định lí gồm những phần nào? GT là gì ? KL là gì? GV treo bảng phụ: Tìm trong các mệnh đề sau , mệnh đề nào là định lí ? Hãy chỉ ra GT, KL Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Học thuộc định lí là gì ? Phân biệt giả thiết, kết luận của định lí. Nắm được các bước chứng minh của một định lí BTVN: 49, 50/ 101 – SGK
File đính kèm:
- tiet 12.doc