Giáo án Hình học 7 tuần 33 tiết 63: Bài 9- Tính chất ba đường cao của tam giác
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm về đường cao của tam giác, tinh1 chất ba đường cao của tam giác, tính chất các đường trong tam giác cân.
2. Kĩ năng: Kĩ năng vẽ hình, phân tích bài tập, lập luận có lôgíc trong chứng minh.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong vận dụng, giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Hình vẽ 54, một số lời giải chứng minh.
2. HS: Đồ dùng học tập, chuẩn bị trước bài tập.
Tuần 33 Tiết 63 Ngày soạn: 18/5/08 Ngày dạy: 21/5/08 Bài 9 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm về đường cao của tam giác, tinh1 chất ba đường cao của tam giác, tính chất các đường trong tam giác cân. 2. Kĩ năng: Kĩ năng vẽ hình, phân tích bài tập, lập luận có lôgíc trong chứng minh. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong vận dụng, giải bài tập. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Hình vẽ 54, một số lời giải chứng minh. 2. HS: Đồ dùng học tập, chuẩn bị trước bài tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Khái niệm đường cao (5’) - Vẽ tam giác ABC, AH BC. - GV giới thiệu AH gọi là một đường cao của tam giác. - Vậy mỗi tam giác có mấy đường cao? - 1 HS lên vẽ số còn lại vẽ tại chỗ. - Nhận xét, bổ sung nếu có. 1. Đường cao của tam giác. A B H C Đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác (AH). Mỗi tam giác có ba đường cao. Hoạt động 2: Tính chất ba đường cao và tính chất các đường trong tam giác cân (25’) - GV cho HS lấy tam giác cắt sẵn và gấp ba đường cao của tam giác đó - Em có nhận xét gì về ba đường cao của tam giác vừa gấp? - Giao điểm này gọi là trực tâm. - Vậy muốn vẽ trực tâm ta chỉ cần vẽ mấy đường cao? - Vậy trong tam giác có mấy điểm cần chú ý và là giao điểm của các đường nào? - Các em thử nhận xét trong tam giác cân trung tuyến ứng với cạnh đáy còn có thể là các đường gì? - Vậy qua các bài đã học muốn nhận biết một tam giác là tam giác cân dựa vào các đường như thế nào? - Các tính chất này các em về tự chứng minh từng cặp một. - Vậy tam giác đều thì các điểm: trọng tâm, trực tâm điểm cách đều ba cạnh, điểm cách đều ba đỉnh như thế nào? - HS gấp hình - Ba đường cao cùng đi qua một điểm. - Hai đường cao Trọng tâm……, điểm cách đều ba cạnh……, điểm các đều ba đỉnh…… trực tâm…… Đường cao, đường phân giác, đường trung trực ứng với cạnh đáy. - Nếu có hai trong bốn đường trùng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. - Trùng nhau. 2. Tính chất ba đường cao của tam giác: A B H C Tính chất: Ba đường cao cùng đi qua một điểm Giao điểm ba đường cao gọi là trực tâm của tam giác. 3. Tính chất một số đường trong tam giác cân. Trong một tam giác cân, đường trung trực ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác, đường trung tuyến, đường cao cùng xuất phát từ đỉnh đối diện với cạnh đáy. A B H C Nhận xét: SGK/82 Chú ý: Trong tam giác đều:Trọng tâm, trực tâm điểm cách đều ba cạnh, điểm cách đều ba đỉnh là bốn điểm trùng nhau. Hoạt động 3: Củng cố (12’) Bài 59 SGK: - GV cho HS nêu GT, KL tại chỗ. MQ và LP cắt nhau tại đâu? =>S là gì của tam giác ? Mà ba đường cao của tam giác có đi qua S ? =>KL - LPN và QMP có các yếu tố nào bằng nhau? - Vậy góc MSP ? góc LNM =? - Góc MSP và góc PSQ là hai góc như thế nào? =>Góc PSQ =? - HS nêu GT, KL - Tại S - Trực tâm của tam giác - Có - NSML Góc N chung, Bằng nhau Kề bù. 1300. Bài 59 Sgk/83 GT Cho hình vẽ; LNS = 500 KL Tính và Chứng minh L S Q M P N Vì MQLP tại S Nên S là trực tâm của tam giác ABC =>NS là đường cao của tam giác =>NSML Xét LPN và QMP có: N chung, = 900 => => = 500 Vì và kề bù => = 1800 –= 1800-500 = 1300 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3’) - Về xem kĩ lý thuyết, học thuộc các tính chất của các đường trong tam giác để vận dụng chứng minh.
File đính kèm:
- tiet63.doc