Giáo án Hình học 7 - Tuần 14 - Trường THCS Trương Vĩnh Ký
LUYỆN TẬP 2
A. Mục tiêu:
- Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác: Cạnh-cạnh-cạnh và Cạnh- góc cạnh.
- Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau
- Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh.
B. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ
HS: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau c.c.c và c.g.c của hai tam giác
- GV kiểm tra quá trình làm bài tập của 5 học sinh
Ngày soạn: 08/11/2013 Tuần 14 Tiết 27 luyện tập 2 A. Mục tiêu: - Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác: Cạnh-cạnh-cạnh và Cạnh- góc cạnh. - Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau - Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh. B. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke, bảng phụ HS: Thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke C. Tiến trình dạy học: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau c.c.c và c.g.c của hai tam giác - GV kiểm tra quá trình làm bài tập của 5 học sinh III. Luyện tập: GV - HS Ghi bảng - GV yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài - HS ghi GT, KL ? Tại sao không thể áp dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC - HS suy nghĩ. ? Hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c thì cặp góc bằng nhau có đặc điểm gì? HS: Là cặp góc xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau ? Hai tam giác trên có những cặp cạnh nào bằng nhau HS: CA = CA’ và BC chung ? Góc xen giữa hai cặp cạnh này có bằng nhau không - HS: ? Một đường thẳng là trung trực của AB thì nó thoả mãn các điều kiện nào. - HS: + Đi qua trung điểm của AB + Vuông góc với AB tại trung điểm ? Yêu cầu học sinh vẽ hình 1. Vẽ trung trực của AB 2. Lấy M thuộc trung trực (TH1: M I, TH2: M I) ? vẽ hình ghi GT, KL HD: MA = MB MAI = MBI IA = IB, , MI chung GT GT - GV: dựa vào hình vẽ hãy ghi GT, KL của bài toán. - HS ghi GT, KL ? Dự đoán các tia phân giác có trên hình vẽ? - HS: BH là phân giác góc ABK CH là phân giác góc ACK ? BH là phân giác thì cần chứng minh hai góc nào bằng nhau - HS: ? Vậy thì phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau - HS: ABH = KBH ?dựa vào phần phân tích để chứng minh. - HS lên bảng trình bày. ? Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Học sinh nhận xét, bổ sung. ? tương tự chứng minh CH là tia phân giác của góc ACK - HS tự làm bài vào vở. - Gv chốt bài. Bài 30 (SGK-120) GT ABC vàA'BC BC = 3cm, CA = CA' = 2cm KL ABC A'BC CM: Góc ABC không xen giữa AC, BC, không xen giữa BC, CA' Do đó không thể sử dụng trường hợp cạnh-góc-cạnh để kết luận ABC = A'BC được Bài 31(SGK-120) (12') GT IA = IB, d AB tại I M d KL So sánh MA , MB CM: *TH1: M I AM = MB *TH2: M I: Xét AIM, BIM có: AI = IB (gt) (gt) MI chung AIM = BIM (c.g.c) AM = BM Bài 32 (SGK-120)(12’). GT AH = HK, AK BC KL Tìm các tia phân giác CM * Xét ABH vàKBH =900 AH = HK (gt), BH là cạnh chung => ABH =KBH (c.g.c) Do đó (2 góc tương ứng). BH là phân giác của . * Tương tự ta có : CH là tia phân giác của góc ACK. IV. Củng cố: - Các trường hợp bằng nhau của tam giác. V. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập 30, 35, 37, 39 (SBT) - Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau. D. Rút kinh nghiệm . Ngày soạn: 08/11/2013 Tuần 14 Tiết 28 Bài 5: trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc-cạnh-góc A. Mục tiêu: - HS nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góc để suy ra hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. - Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó. - Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau. B. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ. - HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc. C. Tiến trình dạy học: I. Tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - HS 1: phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh-cạnh-cạnh và trường hợp bằng nhau thứ 2 cạnh-góc-cạnh của hai tam giác. III. Bài mới: GV-HS Ghi bảng BT 1: Vẽ ABC biết BC = 4 cm, , ? Hãy nêu cách vẽ. - HS: + Vẽ BC = 4 cm + Trên nửa mặt phẳng bờ BC vẽ ; + Bx cắt Cy tại A ABC ? Y/c 1 học sinh lên bảng vẽ. - GV: Khi ta nói một cạnh và 2 góc kề thì ta hiểu 2 góc này ở vị trí kề cạnh đó. ? Tìm 2 góc kề cạnh AC - HS: Góc A và góc C - GV treo bảng phụ: BT 2: a) Vẽ A'B'C' biết B'C' = 4 cm , b) Kiểm nghiệm: AB = A'B' c) So sánh ABC, A'B'C' BC Ê B'C', Ê , AB Ê A'B' Kết luận gì về ABC và A'B'C' - GV: Bằng cách đo và dựa vào bài toán 2 ta kl 2 tam giác đó bằng nhau theo trường hợp khác mục 2 - Treo bảng phụ: ? Hãy xét ABC, A'B'C' và cho biết Ê , BC Ê B'C', Ê - HS dựa vào 2 bài toán trên để trả lời. - GV: Nếu ABC, A'B'C' thoả mãn 3 điều kiện đó thì ta thừa nhận 2 tam giác đó bằng nhau ? Hãy phát biểu tính chất thừa nhận đó. - HS: Nếu 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác này bằng 1 cạnh và 2 góc kề của tam giác kia thì 2 tam giác bằng nhau. - Treo bảng phụ: a) Nếu MN = HI, để MNE = HIK thì ta cần phải thêm có điều kiện gì.(theo trường hợp 3) -HS: b) ABC và MIK có: BC = 3 cm, IK = 3 cm Hai tam giác trên có bằng nhau không? -HS: - Không - GV chốt: để 2 bằng nhau theo trường hợp góc-cạnh-góc cần lưu ý hai cặp góc bằng nhau phải kề hai cặp cạnh bằng nhau. - Treo bảng phụ ?2, thông báo nhiệm vụ, phát phiếu học tập. - HS làm việc theo nhóm. - đại diện 1 nhóm lên điền bảng. - GV tổ chức thống nhất kết quả. ? quan sát hình 96. hai tam giác vuông luôn có sẵn ĐK nào - HS: hai góc vuông bằng nhau. ? Vậy để 2 tam giác vuông bằng nhau thì ta chỉ cần đk gì? - HS: 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng ... 2 tam giác vuông bằng nhau. Đó là nội dung hệ quả 1. - HS phát biểu lại HQ 1. - Treo bảng phụ hình 97 ? Hình vẽ cho điều gì. ?Dự đoán ABC, DEF. ? Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm đk gì. (HS: ) ? Góc C quan hệ với góc B ntn - HS: ? Góc F quan hệ với góc E ntn. - HS: - GV gợi ý: - HS dựa vào phân tích chứng minh - Bài toán này từ TH3 nó là một hệ quả của trường hợp 3. Háy phát biểu HQ. - 2 học sinh phát biểu HQ. 1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề (8’) a) Bài toán 1 : SGK 600 400 600 400 b) Chú ý: Góc B, góc C là 2 góc kề cạnh BC Bài toán 2: a) AB = A'B' b) BC = B'C', = , AB = A'B' => ABC = A'B'C' (c.g.c) 2. Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc (8’) * Nếu ABC và A'B'C' có: = , BC = B'C', = thì ABC = A'B'C' * Tính chất: (SGK). ?2 Hình 94: ABD = CDB (g.c.g) Hình 95: EFO = GHO (g.c.g) Hình 96: ABC = EDF (g.c.g) 3. Hệ quả (14’) a) Hệ quả 1: SGK ABC, ; HIK, AB = HI, ABC = HIK b) Bài toán GT ABC: DEF: BC = EF, KL ABC = DEF CM: Ta có: ABC, DEF vuông => Mà: => Xét ABC và DEF có: (gt) BC = EF (gt) (cmt) ABC = DEF (g.c.g) * Hệ quả: SGK IV. Củng cố: - Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh - Phát biểu 2 hệ quả của trường hợp này. ? làm bài tập 33, 34a (SGK-123) V. Hớng dẫn học ở nhà: - Học kĩ bài - Làm bài tập 34; 35;36; 37; 38 ( SGK-123) Ninh Hòa, ngày..tháng . năm2013 Duyệt của tổ trưởng Tô Minh Đầy D. Rút kinh nghiệm .. . .. .
File đính kèm:
- HINH 7.doc