Giáo án Hình học 7 - Tuần 12: Luyện tập - Nông Văn Vững

Muốn chứng minh OC là tia phân giác của thì ta phải chúng minh điều gì?

 và nằm trong hai tam giác nào?

 Hãy chứng minh = .

 và có các yếu tố nào bằng nhau?

 Vì sao?

Hoạt động 3: (5’)

 GV cho hướng dẫn HS dùng thước và compa vẽ tia phân giác của một góc cho trước nhờ vào ứng dụng của bài toán 20.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tuần 12: Luyện tập - Nông Văn Vững, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 12	Ngày soạn: 01/11/2014
LUYỆN TẬP 
Tiết : 23	Ngày dạy: 04/11/2014
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố lại kiến thức về hai tam giác bằng nhau trường hợp cạnh, cạnh, cạnh thông qua giải bài tập .
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp một.Từ hai tam giác bằng nhau suy ra được hai góc bằng nhau.
3. Thái độ:
- Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, dựng tia phân giác bằng compa.
II. Chuẩn bị:
 	- Gv: thước thẳng, thước đo góc, compa.
 	 - Hs : thước thẳng, thước đo góc, compa.
III. Phương pháp:
 	 - Phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’)	Lớp 7A2: . . . / . . . 	Lớp 7A3: . . . / . . .
2. Kiểm tra bài cũ: (10’)
- Em hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.
- Làm bài tập 18.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
	GV vẽ hình.
	Hai tam giác ADE và BDE có những yếu tố nào bằng nhau? Vì sao?
	Ba yếu tố trên đủ kết luận hai tam giác ADE và BDE bằng nhau chưa?
	Hai tam giác bằng nhau thì các góc tương ứng, các cạnh tương ứng như thế nào với nhau.
	Câu b đã được CM.
	HS đọc đề bài, chú ý theo dõi và vẽ hình.
	AD = BD (gt)
	AE = BE (gt)
	DE là cạnh chung
	Đủ kết luận.
	Hai góc tương ứng bằng nhau, hai cạnh ương ứng bàng nhau.
Bài 19: Cho hình vẽ:
Xét và ta có:
	AD = BD (gt)
	AE = BE (gt)
	DE là cạnh chung
Do đó: = (c.c.c)
Suy ra: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (15’)
	GV vẽ hình
	Muốn chứng minh OC là tia phân giác của thì ta phải chúng minh điều gì?
	 và nằm trong hai tam giác nào?
	Hãy chứng minh = .
	 và có các yếu tố nào bằng nhau?
	Vì sao?
Hoạt động 3: (5’)
	GV cho hướng dẫn HS dùng thước và compa vẽ tia phân giác của một góc cho trước nhờ vào ứng dụng của bài toán 20.
	HS đọc đề, chú ý theo dõi và vẽ hình.
	Cần chứng minh .	
	 và 
	OA = OB (gt)
	AC = BC (gt)
	OC là cạnh chung
	HS thực hành theo nhóm.
Bài 20: 
Xét và ta có:
	OA = OB (= bán kính R1)
	AC = BC (= bán kính R2 = R3)
	OC là cạnh chung
Do đó: = (c.c.c)
Suy ra: 
Hay OC là tia phân giác của 
Bài 21: 
4. Củng Cố:
 - Xen vào lúc làm bài tập.
5. Hướng dẫn về nhà: (5’)
 - Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 22, 23.
6. Rút kinh nghiệm : 
Tuần:12	Ngày soạn: 01/11/2014
LUYỆN TẬP (tt)
Tiết: 24	Ngày dạy: 04/11/2014
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục luyện tập cách giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp một.
2. Kỹ năng:
- Bằng cách dùng thước và compa, học sinh biết vẽ một góc bằng một góc cho trước.
- Kiểm tra việc trình bày bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau, kiểm tra kỹ năng vẽ hình hình.
3. Thái độ: 
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình cũng như khi trình bày bài.
II. Chuẩn bị:
- Gv: Thước thẳng, compa, đề kiểm tra 15’.
- Hs : Thước thẳng, compa.
III. Phương pháp:
- Phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, gợi mở.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’)	Lớp 7A2: . . . / . . . 	Lớp 7A3: . . . / . . .
2. Kiểm tra bài cũ:
 Kết trong làm bài tập.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (20’)
	GV cho HS đọc đề.
	GV thực hiện lại các bước như trong SGK.
	GV cho HS lên bảng thực hiện lại.
 và nằm trong hai tam giác nào?
	 và có các yếu tố nào bằng nhau?
	Vì sao?
	Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào?
	Suy ra hai góc nào bằng nhau? Vì sao?
	Qua bài này, GV giới thiệu cho HS cách vẽ một góc bằng góc cho trước.
HS đọc đề.
	HS chú ý theo dõi.
	Một HS lên bảng thực hiện lại, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét các bước thực hiện của bạn.
	 và 
	OB = AD (bk r1)
	OC = AE (bk r1)
	BC = DE (bk r2)
	Cạnh – cạnh – cạnh
	Đây là hai góc tương ứng của 2 tam giác = nhau	
Bài 22: 
Xét và ta có:
	OB = AD (bán kính r1)
	OC = AE (bán kính r1)
	BC = DE (bán kính r2)
Do đó: (c.c.c)
Suy ra: 
Hay:	 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (20’)
	GV cho HS đọc đề.
	GV vẽ hình.
	Muốn chứng minh AB là tia phân giác của ta phải chứng minh điều gì?
	 và nằm trong hai tam giác nào?
	 và có các yếu tố nào bằng nhau?
	Vì sao?
	HS đọc đề.
	HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
	Chúng minh 
	 và nằm trong và .
	AC = AD (bk (A))
	BC = BD (bk (B))
	AB là cạnh chung
Bài 23: 
Xét và ta có:
	AC = AD (bk đường tròn tâm A)
	BC = BD (bk đường tròn tâm B)
	AB là cạnh chung
Do đó: (c.c.c)
Suy ra: 
Hay: AB là tia phân giác của 
4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
5. Hướng dẫn về nhà: (4’)
 - Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV giới thiệu về mục “Có thể em chưa biết”
	- Xem trước bài 4.
6. Rút kinh nghiệm : 

File đính kèm:

  • docHH 7 TUAN 12.doc