Giáo án Hình học 7 Trường THCS Tam Hưng
I) Mục tiêu:
- Học sinh nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
- Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình
- Bước đầu tập suy luận
II) Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc
III) Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu chương I hình học (5 phút)
GV giới thiệu sơ qua về nội dung chương I gồm:
+) Hai góc đối đỉnh
+) Hai đường thẳng vuông góc
+) Các góc tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau
+) Hai đường thẳng song song
+) Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song
+) Từ vuông góc đến song song
+) Khái niệm định lý
7/12/2011 Ngày giảng :…/...../2011(7A) Ngày giảng :…/......./2011(7B) Tiết 32 Trả bài kiểm tra học kỳI A.Mục tiờu: - Trả bài , lấy điểm , chữa lại để học sinh thấy dược những thiếu sút của mỡnh trong khi làm và trỡnh bày lời giả của một bài kiểm tra. từ đú đỏnh giỏ được việc học tập của mỡnh và đưa ra được phương ỏn khắc phục. B.Chuẩn bị của giỏo viờn và học sinh: -GV: Chấm bài -HS: Học theo hướng dón C.Tổ chức cỏc hoạt động dạy học: I. ổn định lớp (1 ph) II. Trả bài (2 ph) III. Chữa bài (41 p) Câu 5:(3 đ) Vẽ hình và ghi giả thiết kết luận đúng 0,25đ a) Chứng minh được DABI = DAEI (c.c.c) 1đ b) Chứng minh được AI ^ BE 0,75đ c) Tính được số đo góc KEA = 900 Rỳt kinh nghiệm …………………………………………………. Ngày 19thỏng 12 năm 2011 Ngày soạn :04/01/1012 Ngày giảng :…/...../2012(7A) Ngày giảng :…/......./2012(7B) Tiết 33 Luyện tập Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức, rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo các trường hợp đã học. Từ việc chứng minh hai tam giác bằng nhau suy ra các cạnh còn lại, các góc còn lại của hai tam giác đó bằng nhau. Rèn kỹ năng vẽ hình, viết giả thiết, kết luận, cách trình bày bài chứng minh hình Phát huy trí lực của học sinh. Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-bảng phụ-com pa HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc-com pa Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra (10 phút) HS1: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ? AD: Tìm các tam giác bằng nhau trên hình vẽ ? HS2: Chữa bài tập 39 (h.105, h.107) 2. Hoạt động 2: Luyện tập (17 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 40 (SGK) -Nêu cách vẽ hình của bài tập -GV vẽ hình trên bảng, hướng dẫn học sinh các bước vẽ hình của bài toán -Có nhận xét gì về độ dài hai đoạn thẳng BE và CF ? -Nêu cách chứng minh: BE = CF ? -Có nhận xét gì khác về hai đoạn thẳng BE và CF ? -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 41 (SGK) -Nêu cách vẽ hình của bài toán ? -Nêu cách chứng minh ? -GV dẫn dắt học sinh lập sơ đò chứng minh bài tập -Gọi một học sinh lên bảng trình bày phần chứng minh GV kiểm tra và kết luận. Học sinh đọc đề bài bài tập 40 (SGK) -Một học sinh đứng tại chỗ nêu các bước vẽ hình của bài toán -Học sinh vẽ hình vào vở HS: BE = CF HS: BE // CF (Vì có cặp góc so le trong bằng nhau) -Học sinh đọc đề bài bài tập 41 (SGK) -Học sinh nêu các bước vẽ hình của bài toán HS: ID = IE và IE = IF -Một học sinh lên bảng trình bày phần chứng minh -Học sinh lớp nhận xét bài bạn Bài 40 (SGK) -Xét và có: (đối đỉnh) (cạnh huyền – góc nhọn) (2 cạnh tương ứng Bài 41 (SGK) -Xét và có: BI chung (cạnh huyền –góc nhọn) (2 cạnh tương ứng) -Xét và có: IC chung (cạnh huyền- góc nhọn) (2 cạnh tương ứng) (đpcm) 3. Hoạt động 3: Kiểm tra giấy (15 phút) Câu 1: Các khẳng định sau đây đúng hay sai ? 1) và có: thì 2) và có: thì Câu 2: Cho hình vẽ. Biết Chứng minh: Tính số đo góc C1 ? Chứng minh: AB // CD Hướng dẫn về nhà (2 phút) Ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác Làm BTVN: 57, 58, 59, 60, 61 (SBT) 43, 44, 45 (SGK) Rỳt kinh nghiệm …………………………………………………. Ngày 01thỏng 01 năm 2012 Ngày soạn :07/01/1012 Ngày giảng :…/012012(7A) Ngày giảng :…/01/2012(7B) Tiết 34 Luyện tập (tiếp) Mục tiêu: Luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo cả 3 trường hợp của tam giác thường và các trường hợp áp dụng vào tam giác vuông Kiểm tra kỹ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-com pa-phấn màu-thước đo góc HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra (13 phút) HS1: Cho và . Nêu điều kiện cần để có hai tam giác trên bằng nhau theo các trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g HS2: Cho có AB = AC, M là trung điểm của BC CM: a) AM là phân giác của góc A và b) AM là đường trung trực của BC 2. Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 43 (SGK) -Nêu cách vẽ hình của BT ? -Gọi 1 học sinh lên bảng ghi GT-KL của bài tập -Nêu cách chứng minh: AD = BC? H: AD và BC là 2 cạnh của 2 tam giác nào? -Hai tam giác đó có những yếu tố nào bằng nhau ? -Hãy chứng minh ? -GV có thể gợi ý học sinh cách làm -Để chứng minh OE là phân giác của , ta cần chứng minh điều gì ? -Gọi một học sinh đứng tại chỗ trình bày miệng phần chứng minh -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 44 (SGK) -GV hướng dẫn HS vẽ hình của bài toán -Gọi một học sinh lên bảng ghi GT-KL của bài toán -Hãy chứng minh ? -Hai tam giác đó bằng nhau theo trường hợp nào? -Có nhận xét gì về 2 cạnh AB và AC ? GV kết luận. -Học sinh đọc đề bài bài tập 43 (SGK) -HS nêu các bước vẽ hình và ghi GT-KL của bài toán HS: AD = BC -Một HS lên bảng trình bày phần chứng minh -Học sinh quan sát hình vẽ, nêu các yếu tố bằng nhau của hai tam giác Hoặc có thể làm theo gợi ý của GV HS: OE là phân giác của (hay ) -Học sinh đọc đề bài bài tập 44 (SGK) -Học sinh vẽ hình, ghi GT-KL của bài tập vào vở -Học sinh nêu cách chứng minh HS: AB = AC (2 cạnh t/ứng) Bài 43 (SGK) a) và có: Ô chung OA = OC (gt) OB = OD (gt) AD = BC (2 cạnh t/ứng) b) Ta có: OA = OC (gt) OB = OD (gt) hay AB = CD (1) Có: (phần a) (2 góc t/ứng) (2) Mà: (hai góc kề bù) (3) Từ (1), (2), (3) suy ra c) Xét và có: OA = OC (gt) OE chung EA = EC () (2 góc t/ứng) OE là phân giác của Bài 44 (SGK) a) Xét và có: và AD chung b) Vì (phần a) (2 cạnh t/ứng) Hướng dẫn về nhà (2 phút) Nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông BTVN: 63, 64, 65 (SBT) và 45 (SGK) Đọc trước bài: “Tam giác cân” Rỳt kinh nghiệm …………………………………………………. Ngày 09thỏng 01 năm 2012 Ngày soạn :11/01/1012 Ngày giảng :17/012012(7A) Ngày giảng :19/01/2012(7B) Tiết 35 tam giác cân Mục tiêu: Học sinh nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết vẽ một tam giác cân, vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau Phương tiện dạy học: SGK-thước thẳng-com pa-thước đo góc-giấy Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề (5 phút) HS1: Nhận dạng tam giác ở mỗi hình ? H: Đọc hình vẽ ? (Hình vẽ cho biết điều gì ?) GV (ĐVĐ) -> vào bài 2. Hoạt động 2: Định nghĩa (8 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -Thế nào là 1 tam giác cân? -Muốn vẽ cân tại A ta làm như thế nào ? -GV giới thiệu các khái niệm trong tam giác cân -GV yêu cầu học sinh làm ?1 (Hình vẽ đưa lên bảng phụ) -H.vẽ cho ta biết điều gì ? -Tìm các tam giác cân trên hình vẽ, chỉ rõ cạnh đáy, cạnh bên, ... Học sinh phát biểu định nghĩa tam giác cân -HS nêu cách vẽ tam giác cân Học sinh nghe giảng và ghi bài Học sinh làm ?1 (SGK) -Học sinh tìm các tam giác cân trên hình vẽ, chỉ rõ cạnh đáy, cạnh bên,... 1. Định nghĩa: có: AB = AC Ta nói: cân tại A Trong đó: BC: cạnh đáy AB, AC: cạnh bên Â: góc ở đỉnh ,: góc ở đáy *Định nghĩa: SGK ?1: (Hình vẽ -> bảng phụ) 3. Hoạt động 3: Tính chất (12 phút) -GV yêu cầu học sinh làm ?1 (SGK-126) -So sánh và ? -Nêu cách chứng minh: ? -Từ đó rút ra nhận xét gì về 2 góc ở đáy của tam giác cân? -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 48 (SGK) -Nếu có tam giác có 2 góc ở đáy bằng nhau thì tam giác đó là tam giác gì ? -GV nêu định lý 2 (SGK) H: có phải là tam giác cân không ? Vì sao ? - là tam giác gì ? Vì sao -GV giới thiệu tam giác vuông cân -Tam giác vuông cân là tam giác như thế nào ? -Tính số đo mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân ? -GV yêu cầu học sinh kiểm tra lại bằng thước đo góc GV kết luận. -Học sinh đọc đề bài và làm ?1 (SGK) vào vở HS: HS: Hai góc ở đáy của tam giác cân thì bằng nhau HS cắt một tấm bìa hình tam giác cân, gấp hình theo yêu cầu của BT, rút ra nhận xét Học sinh đọc định lý 2 (SGK) -HS tính toán và rút ra nhận xét về HS: vừa vuông, vừa cân HS áp dụng định lý Py-ta-go tính góc B và C, rút ra n/xét -HS kiểm tra lại bằng thước đo góc 2. Tính chất: ?2: Ta có: (2 góc t/ứng) *Định lý: SGK *Định lý 2: SGK Bài 47 (SGK) có: có: cân tại I có: Â = 900, AB = AC vuông cân tại A *Định nghĩa: SGK -Nếu vuông cân tại A 4. Hoạt động 4: Tam giác đều -GV giới thiệu tam giác đều H: Thế nào là 1 tam giác đều -Cách vẽ một tam giác đều ? -Có nhận xét gì về các góc của 1 tam giác đều ? -Muốn chứng minh 1 tam giác là tam giác đều tam làm như thế nào ? GV kết luận. HS phát biểu định nghĩa tam giác đều và cách vẽ HS nhận xét và chứng tỏ được HS nêu các cách c/m 1 tam giác là tam giác đều 3. Tam giác đều: *Định nghĩa: SGK có: AB = BC = AC là tam giác đều *Hệ quả: SGK Hướng dẫn về nhà - Học bài theo SGK + vở ghi. Làm BTVN: 46, 49, 50 (SGK) và 67, 68, 69, 70 (SBT) Rỳt kinh nghiệm …………………………………………………. Ngày 12thỏng 01 năm 2012 Ngày soạn :15/01/1012 Ngày giảng :20/012012(7A) Ngày giảng :..../01/2012(7B) tiết 36 luyện tập Mục tiêu: HS được củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân HS có kỹ năng vẽ hình và tính số đo các góc (ở đỉnh hoặc ở đáy) của một tam giác cân Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều Học sinh được biết thêm các thuật ngữ: “Định lý thuận, định lý đảo”, biết quan hệ thuận đảo của 2 mệnh đề và hiểu rằng có những định lý không có định lý đảo. Phương tiện dạy học: GV: SGK-thước thẳng-com pa-bảng phụ HS: SGK-thước thẳng-com pa Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra HS1: Vẽ có: AB = AC = 3cm, BC = 4cm HS2: Chữa bài tập 49 (SGK) 2. Hoạt động 2: Luyện tập Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 50 (SGK) (Hình vẽ và đề bài đưa lên bảng phụ) -Nếu một tam giác cân biết góc ở đỉnh, thì tính góc ở đáy như thế nào ? -GV yêu cầ
File đính kèm:
- GA Hinh Hoc 7.doc