Giáo án Hình học 7 trường thcs Đông Sơn
I/ Mục tiêu:
Ÿ Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.
Ÿ Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Ÿ Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
Ÿ Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
Ÿ Bước đầu tập suy luận.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
v GV: SGK; SGV; thước thẳng; thước đo góc; bảng phụ.
v HS: SGK; thước thẳng; thước đo góc; bảng nhóm; bút viết bảng.
III/ Tiến trình tiết dạy:
1) Ổn định tổ chức: (1) Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị của học sinh.
2) Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3) Giảng bài mới: (5)
³ Giới thiệu bài: GV giới thiệu chương trình hình học 7:
Nội dung chương 1 chúng ta cần nghiên cứu các khái niệm cơ bản sau:
1. Hai góc đối đỉnh.
2. Hai đường thẳng vuông góc.
3. Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
4. Hai đường thẳng song song.
5. Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song.
6. Từ vuông góc đến đường song song.
7. Khái niệm định lí.
bảng. Hỏi: Em nào chứng minh được AC = BD? GV yêu cầu nêu các bước chứng minh. GV củng cố cách chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau. ^ Xét hai tam giác OAC và tam giác OBD có: + O chung. ^ ^ + OA = OB (gt) + A = B (gt) Nên: DOAC = DOBD (g-c-g) 20’ Hoạt động 2: Luyện tập: GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 101, 102. Hỏi: Em cho biết những tam giác nào bằng nhau? GV lưu ý: Trong một bài toán ,khi không ghi đơn vị độ dài, ta quy định rằng các độ dài có cùng đơn vị. GV cho học sinh đọc bài 38 – SGK. GV vẽ hình yêu cầu học tóm tắt bài toán. Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. GV cho học sinh nhắc lại trường hợp bằng nhau g-c-g và hai hệ quả. Hoạt động 1: HS đọc bài 36 và tóm tắt bài toán. HS đứng tại chỗ trả lời. HS: Để chứng minh AC = BD ta chứng minh hai tam giác OAC và OBD bằng nhau. HS đứng tại chỗ trả lời. HS đọc bài 38 và tóm tắt bài toán. HS hoạt động nhóm. Đại nhóm 1 trả lời ý 1 và đại diện nhóm 2 trả lời ý2. 2 nhóm còn lại nhận xét. HS nhắc lại. Bài 37: (SGK) DABC = DFDE DNQR = DRPN. Bài 38: (SGK) ^ ^ Xét tam giác ADB và DAC có: + A1 = D1 (slt) ^ ^ + AD cạnh chung. + D2 = A2 (slt) Þ DADB = DDAC (g.c.g) Þ AB = CD ; BD = AC. 4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3’) a)Chuẩn bị tiết sau luyện tập 2:+ Ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác.+ Cách chứng minh hai đoạn thẳng , hai góc bằng nhau. b)Bài tập: Bài 39; 40 – sgk . IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung: Tuần 20 Ngày soạn 29/12/2010 Tiết 34 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: 1-Kiến thức: Học sinh củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác. 2-Kĩ năng: HS nhận biết trên hình vẽ các tam giác vuông bằng nhau. HS chứng minh được hai đoạn thẳng bằng nhau. 3-Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1-GV: SGK; SGV; thước thẳng; thước đo góc; bảng phụ. 2HS: SGK; thước thẳng; thước đo góc; bảng nhóm; bút viết bảng. III/ Tiến trình tiết dạy: 1) Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị của học sinh. 7A1 7A2 2) Kiểm tra bài cũ: (6’) GV: Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác? HS: Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác: -Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. -Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác ấy bằng nhau. -Nếu một cạnh và hai góc kề cạnh ấy của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề cạnh ấy của tam giác kia thì hai tam giác ấy bằng nhau. GV: Nhận xét, cho điểm. 3) Giảng bài mới: a)Giới thiệu bài: Hôm nay ta luyện tập tiết thứ hai về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. b)Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10’ Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà: GV cho học sinh đọc bài tập 40 và tóm tắt bài toán. Gv vẽ hình và gọi 1 HS lên bảng trình bày. Hỏi: Muốn so sánh BE và CF em làm thế nào? Hoạt động 1: HS đọc và tóm tắt bài toán. 1HS lên bảng trình bày. HS:Chứng minh hai tam giác bằng nhau BME và CMF. Bài 40: (SGK) DBME = DCMF (cạnh huyền-góc nhọn) Þ BE = CF. 25’ Hoạt động 2: Luyện tập: GV cho học sinh bài tập 41-SGK. + Cho học sinh vẽ hình và tóm tắt bài toán. Hỏi: Muốn chứng minh: ID = IE em làm thế nào? + Tương tự hãy chứng minh: IE = IF. Hỏi thêm: Em nhắc lại cách nhận biết hai tam giác vuông bằng nhau. GV nêu đề kiểm tra 15’. GV nêu câu hỏi kiểm tra 15 phút. Hãy điền vào chỗ trống ( … ) ^ ^ ^ + Cho tam giác ABC , tia phân giác của góc A cắt BC ở D, biết AD ^ BC. Chứng minh: AB = AC, B = C. Hoạt động 2: HS lên bảng vẽ hình vàghi gt, kl bài toán. HS chứng minh: DBID = DBIE HS lên bảng chứng minh. HS nhắc lại . I DBID = DBIE (cạnh huyền –góc nhọn) Þ ID = IE. Chứng minh tương tự: IE = IF. Do đó: ID = IE = IF. Chứng minh: AD ^ BC (1) (…) ^ ^ … (theo (1) và định nghĩa hai đường thẳng vuông góc) A1 = A2 (…) … (gt) DADB = DADC (2) (…) ……… (theo (2) và định nghĩa hai tam giác bằng nhau) 4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3’) Chuẩn bị tiết sau bài Tam giác cân.+ Yêu cầu ôn lại các trương hợp bằng nhau của tam giác. Bài tập: Bài 42, 43 - SGK.+ Vẽ hình bài 43 và hướng dẫn cách giải. IV) Rút kinh nghiệm, bổ sung: Tuần 21 Ngày 02/01/2011 Tiết 35 TAM GIÁC CÂN I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức :HS nắm vững định nghĩa tam giác cân , tam giác vuông cân và tam giác đều. Tính chất về góc của tam giác cân, tam giác đều. 2.Kỹ năng : Vẽ được tam giác vuông cân, tam giác cân.Chứng minh được tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.Vận dụng tính đúng số đo góc và chứng minh được hai góc bằng nhau. 3.Thái độ : Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và lập luận. II/ CHUẨN BỊ: 1-Chuẩn bị của giáo viên: SGK; SGV; thước thẳng; bảng phụ, phiếu KWL. 2- Chuẩn bị của học sinh: SGK; thước thẳng; bảng nhóm; bút viết bảng. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị của học sinh. 7A1 7A2 2) Kiểm tra bài cũ: (6’) GV: Nêu câu hỏi. Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác. Bảng phụ vẽ sẵn hình: Dự đoán xem hai đoạn thẳng AB và AC có bằng nhau không? Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác: -Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. -Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác ấy bằng nhau. -Nếu một cạnh và hai góc kề cạnh ấy của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề cạnh ấy của tam giác kia thì hai tam giác ấy bằng nhau. GV: Nhận xét, cho điểm. 3) Giảng bài mới: a)Giới thiệu bài: GV tiết học hôm nay chúng ta làm quen với một dạng tam giác đặc biệt: Tam giác có hai cạnh bằng nhau. b)Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ^ 10’ Hoạt động 1: Định nghĩa: GV dùng tam giác ABC có AB = AC giới thiệu tam giác cân. Hỏi: Vậy thế nào là tam giác cân? GV yêu cầu học sinh nêu cách vẽ tam giác cân ABC có AB = AC vào vở. ^ ^ GV giới thiệu: AB và AC gọi là các cạnh bên, BC là cạnh đáy, B và C là các góc ở đáy, A là góc ở đỉnh. + Củng có: Dùng bảng phụ vẽ sẵn hình 111, hình 112. Yêu cầu học sinh làm bài ?1 Hỏi thêm: Tìm các yếu tố : cạnh bên , cạnh đáy, góc ở đỉnh của mỗi am giác trên. Hoạt động 1: HS thu thập thông tin. HS trả lời: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. HS trả lời: + Vẽ cạnh BC. + Dùng compa vẽ các cung tâm B và tâm C có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại A. HS vẽ tam giác ABC có cạnh AB và AC bằng nhau. HS trả lời bài ?1 HS nêu các yếu tố theo yêu cầu của GV. 1) Định nghĩa : Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. Tam giác ABC có AB =AC còn được gọi là tam giác ABC cân tại A. 15’ Hoạt động 2: Tính chất: GV yêu cầu học sinh trả lời bài ?2 Hỏi: Qua bài tập này em rút ra kết luận gì? HS nhắc lại kết quả bài kiểm tra được kết quả: Nếu một tam giác có hai góc ở đáy bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. Củng cố bài 47. GV giới thiệu tam giác vuông cân. GV cho học làm bài ?3 Hoạt động 2: DADB = DADC (c-g-c) Þ ABD = ACD HS trong một tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau. HS nhắc lại. Nếu một tam giác có hai góc ở đáy bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. HS trả lời: Hình 116: DABD , DACE cân tại A. Hình 117: DHGI cân tại I HS đọc định nghĩa . HS: Mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân bằng 450 2) Tính chất: a) Trong một tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau. b) Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. 10’ GV: Trong các hình 116,117, 118 có tam giác nào là tam giác cân? GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm HS: Hình 116, tam giác cân là: DABD, DAGE Hình 118, DOKP, DOMN HS: Hoạt động theo nhóm. Trình bày: a)Vì tam giác cân nên hai góc ở đáy bằng nhau mà góc ở đỉnh bằng 400 nên mỗi góc ở đáy bằng 700 b) Góc ở đỉnh bằng 1000 Bài tập 47 tr 127 Bài tập 49 a) Tính các góc ở đáy của một tam giác cân biết góc ở đỉnh bằng 400 b)Tính góc ở đỉnh của tam giác cân biết góc ở đáy bằng 400 4) Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (3’) a)Yêu cầu HS hoàn thành phiếu KWL, kiểm tra chéo, nhận xét. + Định nghĩa và tính chất tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều+ Cách vẽ tam giác vuông cân, tam giác cân, tam giác đều. b)Bài tập: 50, 51 - SGK. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Tuần 21 Ngày soạn 04/01/2011 Tiết 36 TAM GIÁC CÂN I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức :Củng cố định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân. HS nắm được định nghĩa tam giác đều 2.Kỹ năng : Nhận biết đúng tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân.Tính đúng số đo các góc. 3.Thái độ : GD học sinh vẽ hình đúng theo các bước và lập luận. II/ CHUẨN BỊ: 1-Chuẩn bị của giáo viên: SGK; SGV; thước thẳng; bảng phụ, phiếu KWL 2- Chuẩn bị của học sinh: SGK; thước thẳng; bảng nhóm; bút viết bảng. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, chuẩn bị của học sinh.
File đính kèm:
- Giao an hinh hoc 7 ca nam 4 cot.doc