Giáo án Hình học 7 - Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc - Nông Văn Vững

2. Kỹ năng:

- HS biết được kĩ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng.

- Biết vẽ đường thẳng vuông góc một đường thẳng cho trước bằng cách sử dụng êke và thước thẳng.

3. Thái độ:

 - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác , kỹ năng sử dụng êke để vẽ góc vuông.

II. Chuẩn bị:

 - Gv : SGK, thước thẳng, êke.

- Hs : SGK, thước , êke, giấy trong , biết xác định trung điểm của đoạn thẳng.

III. Phương pháp:

- Phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trực quan.

IV. Tiến trình bài dạy :

1.Ổn định lớp: (1’) Lớp 7A2: . . ./ . . . Lớp 7A3: . . ./ . . .

2. Kiểm tra bài cũ: (6’)

Thế nào là hai góc đối đỉnh? Hãy vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành một góc có số đo bằng 900. Chỉ ra các cặp góc bằng nhau.

- GV: Nhận xét và cho điểm

3. Nội dung bài mới:

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 666 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc - Nông Văn Vững, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 2	 	 Ngày soạn: 26 /08/2014
Tiết : 3	 	Ngày dạy: 29/08/2014
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
 - Học sinh hiểu được đinh nghĩa hai đường thẳng vuông góc, thế nào là trung trực của một đoạn thẳng. 
- Công nhận tính chất: Có duy nhất đường thẳng b đi qua A và vuông góc với a. Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
2. Kỹ năng:
- HS biết được kĩ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng.
- Biết vẽ đường thẳng vuông góc một đường thẳng cho trước bằng cách sử dụng êke và thước thẳng.
3. Thái độ:
 - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác , kỹ năng sử dụng êke để vẽ góc vuông.
II. Chuẩn bị:
 - Gv : SGK, thước thẳng, êke.
- Hs : SGK, thước , êke, giấy trong , biết xác định trung điểm của đoạn thẳng.
III. Phương pháp:
- Phương pháp : Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trực quan.
IV. Tiến trình bài dạy :
1.Ổn định lớp: (1’)	Lớp 7A2: . . ./ . . .	Lớp 7A3: . . ./ . . .
2. Kiểm tra bài cũ: (6’) 
Thế nào là hai góc đối đỉnh? Hãy vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành một góc có số đo bằng 900. Chỉ ra các cặp góc bằng nhau.
- GV: Nhận xét và cho điểm
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (8’)
	GV gấp giấy cho HS theo dõi thể hiện hai đường thẳng vuông góc.
	GV vẽ hình và giới thiệu thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
	GV hướng dẫn HS chứng minh các góc còn lại cũng là những góc vuông.
	Sử dụng hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800 và 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.
	HS chú ý theo dõi.
	Hs vẽ hình , chú ý theo dõi và nhắc lại.	
	HS chú ý theo dõi.
1. Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc và kí hiệu là xx’ yy’.
O
x’
y
x
y’
VD: Đường thẳng xx’ và yy’ được gọi là vuông góc với nhau.
Hoạt động 2: (12’)
	GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc như trong SGK.
	Thông qua hình vẽ, GV kết luận tính chất: “Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước” như trong SGK.
Hoạt động 3: (8’)
	GV vẽ hình và mô tả thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
	Dựa vào hình vẽ, GV yêu cầu HS phát biểu thế nào là đương ftrung trực của một đoạn thẳng.
	HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
	HS chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất.
	HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
	HS phát biểu.
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
O
a’
a
.
	- Vẽ a’ với: Oa’, Oa, a’a.
O
a’
a
.
	- Vẽ a’ với: Oa, Oa’, a’a.
Tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
I
B
x
A
y
.
.
.
/
/
3. Đường trung trực của đoạn thẳng:
Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
4. Củng Cố: (8’)
- GV nhắc lại cho HS biết thế nào là hai đường thẳng vuông góc và đương trung trực của một đoạn thẳng. Cho HS làm bài tập 11, 12.
 5. Dặn Dò: (2’)
- Về nhà xem lại bài và làm các bài tập 13,14, 15.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

File đính kèm:

  • docHH7T3.doc