Giáo án Hình học 7 - Tiết 26: Luyện tập - Đỗ Thừa Trí

- Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.

 3. Thái độ:

 - Học tập nghiêm túc, tích cực.

II. Chuẩn Bị:

- GV: Thước thẳng, bảng phụ.

- HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.

- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm.

III. Tiến Trình:

1. Ổn định lớp: (1’) 7A4:./.; 7A5:./.

 2. Kiểm tra bài cũ: (9’)

 - Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác.

 - Phát biểu hệ quả.

 - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 27.

 3. Nội dung bài mới:

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 577 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tiết 26: Luyện tập - Đỗ Thừa Trí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 10 – 11 – 2014
Ngày dạy: 13 – 11 – 2014
Tuần: 13
Tiết: 26
LUYỆN TẬP §4
I. Mục Tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác.
	2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.
	3. Thái độ:
	- Học tập nghiêm túc, tích cực.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ.
- HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’)	7A4:..../................................................; 7A5:...../...............................................
	2. Kiểm tra bài cũ: (9’)
 	- Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác.
	- Phát biểu hệ quả.
	- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 27.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
	GV cho HS đọc kĩ đề bài trong 2 phút.
	Sau khi HS đọc kĩ đề bài xong, GV cho HS thảo luận bài tập này.
	GV cho HS nhận xét bài làm của các nhóm.
	GV chốt lại bài toán.
	HS đọc đề bài toán.
	HS thảo luận.
	HS nhận xét bài làm của các nhóm.	
	HS chú ý theo dõi.
Bài 26: 
GT
KL 
MB = MC; MA = ME
AB // CE
Giải:
Xét và có:
	MA = ME (gt)
	 (đối đỉnh)
	MB = MC (gt)
Do đó: = (c.g.c)
Suy ra: (hai góc tương ứng)
Suy ra: AB // CE
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (10’)
	GV cho HS đọc kĩ đề bài toán.
	GV cho HS thảo luận theo nhóm để tìm ra hai tam giác bằng nhau.
	HD: Tính . Tìm hai tam giác có đủ hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau.
Hoạt động 3: (12’)
	GV cho HS đọc đề bài
	GV vẽ hình.
	 và đã có các yếu tố nào bằng nhau?
	Ta cần có cặp cạnh nào bằng nhau nữa?
	AE bằng tổng của hai đoạn thẳng nào?
	AC bằng tổng của hai đoạn thẳng nào?
	So sánh AB và AD.
	So sánh BE và DC.
	Vậy AE = AC không?
	HS đọc đề bài toán.	
	HS thảo luận theo nhóm để tìm ra hai tam giác bằng nhau.
	HS chú ý theo dõi và thảo luận.
	HS đọc đề bài toán.
	HS theo dõi và vẽ hình vào trong vở.
	AB = AD ( cách vẽ)
	 là góc chung
	Cần chứng minh cặp cạnh AE = AC.
	AE = AB + BE
	AC = AD + DC
	AB = AD
	BE = DC
	AE = AC
Bài 28: 
800
400
600
600
Xét ta có: 	
Xét và ta có:
	AB = KD (gt)
	BC = DE (gt)
Do đó: = (c.g.c)
Bài 29: 
Giải: 
Ta có: AE = AB + BE; AC = AD + DC
Mà: 	AB = AD; BE = DC (cách vẽ)
Nên:	AE = AC
Xét và ta có:
	AB = AD ( cách vẽ)
	 là góc chung
	AE = AC (chứng minh trên)
Do đó: = (c.g.c)
 	4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
 	5. Hướng dẫn về nhà: (3’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm tiếp các bài tập 30, 31.
	6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
	.................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docHH7T26.doc
Giáo án liên quan