Giáo án Hình học 7 - Tiết 24: Luyện tập (tt) - Đỗ Thừa Trí
Hoạt động 1: (19’)
GV cho HS đọc đề.
GV thực hiện lại các bước như trong SGK.
GV cho HS lên bảng thực hiện lại.
và nằm trong hai tam giác nào?
và có các yếu tố nào bằng nhau?
Vì sao?
Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào?
Suy ra hai góc nào bằng nhau?
Vì sao?
Qua bài này, GV giới thiệu cho HS cách vẽ một góc bằng góc cho trước
HS đọc đề.
HS chú ý theo dõi.
Một HS lên bảng thực hiện lại, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét các bước thực hiện của bạn.
và
OB = AD (bk r1)
OC = AE (bk r1)
BC = DE (bk r2)
Cạnh – cạnh – cạnh
Đây là hai góc tương ứng của 2 tam giác = nhau.
Ngày Soạn: 03 – 11 – 2014 Ngày dạy: 06 – 11 – 2014 Tuần: 12 Tiết: 24 LUYỆN TẬP §3 (tt) I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc, mang dụng cụ đo vẽ đầy đủ. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, compa. - HS: Thước thẳng, compa. III. Phương pháp: Gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 7A4:..../................................................; 7A5:...../............................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc làm bài tập. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (19’) GV cho HS đọc đề. GV thực hiện lại các bước như trong SGK. GV cho HS lên bảng thực hiện lại. và nằm trong hai tam giác nào? và có các yếu tố nào bằng nhau? Vì sao? Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào? Suy ra hai góc nào bằng nhau? Vì sao? Qua bài này, GV giới thiệu cho HS cách vẽ một góc bằng góc cho trước. HS đọc đề. HS chú ý theo dõi. Một HS lên bảng thực hiện lại, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét các bước thực hiện của bạn. và OB = AD (bk r1) OC = AE (bk r1) BC = DE (bk r2) Cạnh – cạnh – cạnh Đây là hai góc tương ứng của 2 tam giác = nhau. Bài 22: Xét và ta có: OB = AD (bán kính r1) OC = AE (bán kính r1) BC = DE (bán kính r2) Do đó: (c.c.c) Suy ra: Hay: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 2: (20’) GV cho HS đọc đề. GV vẽ hình. Muốn chứng minh AB là tia phân giác của ta phải chứng minh điều gì? và nằm trong hai tam giác nào? và có các yếu tố nào bằng nhau? Vì sao? HS đọc đề. HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở. Chúng minh và nằm trong và . AC = AD (bk (A)) BC = BD (bk (B)) AB là cạnh chung Bài 23: Xét và ta có: AC = AD (bk đường tròn tâm A) BC = BD (bk đường tròn tâm B) AB là cạnh chung Do đó: (c.c.c) Suy ra: Hay: AB là tia phân giác của 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Dặn Dò: (5’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV giới thiệu về mục “Có thể em chưa biết” - Xem trước bài 4. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- HH7T24.doc