Giáo án Hình học 7 tiết 24: Luyện tập §3 (tt)
I. Mục Tiêu:
1) Kiến thức - Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.
2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hơp cạnh – cạnh – cạnh.
- Vận dụng kiến thức về trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – cạnh – cạnh để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau
3) Thái độ - HS có tính tích cực nhanh nhẹn, tính thẫm mỹ và tính thực tiễn của toán học
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, compa. Phiếu học tập.
- HS: Thước thẳng, compa.
Tuần: 12 Tiết: 24 Ngày Soạn: 02/11/2014 Ngày Dạy : 05/11/2014 LUYỆN TẬP §3 (tt) I. Mục Tiêu: 1) Kiến thức - Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác. 2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hơp cạnh – cạnh – cạnh. - Vận dụng kiến thức về trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – cạnh – cạnh để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau 3) Thái độ - HS có tính tích cực nhanh nhẹn, tính thẫm mỹ và tính thực tiễn của toán học II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, compa. Phiếu học tập. - HS: Thước thẳng, compa. III. Phương Pháp Dạy Học : - Quan sát, Vấn đáp tái hiện, nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy : 1. Ổn định lớp: (1’) 7A1 7A2 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc làm bài tập. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (20’) - GV: cho HS đọc đề. - GV: thực hiện lại các bước như trong SGK. - GV: cho HS lên bảng thực hiện lại. - GV: và nằm trong hai tam giác nào? - GV: và có các yếu tố nào bằng nhau? - GV: Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào? - HS: đọc đề. - HS: chú ý theo dõi. - HS: Một HS lên bảng thực hiện lại, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét các bước thực hiện của bạn. - HS: và - HS: OB = AD (bk r1) OC = AE (bk r1) BC = DE (bk r2) - HS: Cạnh – cạnh – cạnh Bài 22: Xét và ta có: OB = AD (bán kính r1) OC = AE (bán kính r1) BC = DE (bán kính r2) Do đó: (c.c.c) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG - GV: Suy ra hai góc nào bằng nhau? Vì sao? - GV: Qua bài này, GV giới thiệu cho HS cách vẽ một góc bằng góc cho trước. Hoạt động 2: (23’) - GV: cho HS đọc đề. - GV: vẽ hình. - GV: Muốn chứng minh AB là tia phân giác của ta phải chứng minh điều gì? - GV: và nằm trong hai tam giác nào? - GV: và có các yếu tố nào bằng nhau? Vì sao? - HS: , đây là hai góc tương ứng của 2 tam giác = nhau. - HS: chú ý theo dõi. - HS: đọc đề. - HS: chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở. - HS: Chúng minh - HS: và nằm trong và . - HS: AC = AD (bk (A)) BC = BD (bk (B)) AB là cạnh chung Suy ra: Hay: Bài 23: Xét và ta có: AC = AD (bk đường tròn tâm A) BC = BD (bk đường tròn tâm B) AB là cạnh chung Do đó: (c.c.c) Suy ra: Hay: AB là tia phân giác của 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (1’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV giới thiệu về mục “Có thể em chưa biết” - Xem trước bài 4. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
File đính kèm:
- T12 tiet 24 Luyen tap.doc