Giáo án Hình học 7 tiết 1- 5

A. MỤC TIÊU:

 

- Kiến thức:+ HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.

 + Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

- Kỹ năng:. + HS vẽ được góc đối đỉnh trong 1 hình.

 + Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

- Thái độ : Bước đầu tập suy luận.

 

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 

- GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ.

- Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, SGK.

 

doc16 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1450 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 tiết 1- 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t 2: luyện tập
 Soạn: 
 Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Kỹ năng:. + Nhận biết được các góc đối đỉnh trong 1 hình.
 + Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước.
- Thái độ : Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày 1 bài tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
- Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc.
C. Tiến trình dạy học: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động I:
Kiểm tra - chữa bài tập (10 phút)
- HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
- HS2: Nêu tính chất hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình ? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao 2 góc đối đỉnh lại bằng nhau ?
- HS3: Chữa bài tập 5 .
- HS cả lớp nhận xét, GV chốt lại , cho điểm.
- 3 HS lên bảng.
- HS3:
a) Dùng thước đo góc vẽ ABC = 560.
 A
 560 B
 C C'
 A'
b) Vẽ tia đối BC' của tia BC.
 ABC' = 1800 - CBA (2 góc kề bù).
ị ABC' = 1800 - 560 = 1240.
c) Vẽ tia BA' là tia đối của tia BA.
 C'BA' = 1800 - ABC' (2 góc kề bù).
ị C'BA' = 1800 - 1240 = 560.
Hoạt động 2
Luyện tập (28 ph)
- Yêu cầu HS làm bài 6 .
- Để vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào ?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình.
- GV cho Ha hoạt động nhóm bài tập 7 .
- Sau 3' yêu cầu đại diện một nhóm đọc kết quả.
 Bài 8:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ.
- Rút ra nhận xét gì ?
 Bài 9: .
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Muốn vẽ góc vuông xAy ta làm thế nào ?
- Muốn vẽ x'Ay' đối đỉnh với góc xAy ta làm thế nào ?
- Hai góc vuông không đối đỉnh là hai góc vuông nào ?
- Như vậy hai đường thẳng cắt nhau tạp thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng 1V. Hãy trình bày bằng suy luận ?
- Yêu cầu HS nêu nhận xét.
- Yêu cầu HS làm bài 10.
Bài 6:
- Vẽ xOy = 470.
- Vẽ tia đối Ox' của tia Ox.
- Vẽ tia đối Oy' của tia Oy ta được đường thẳng xx' cắt yy' tại O. Có 1 góc bằng 470.
 y'	x
 O
 x' y
Cho : xx' ầ yy' = {O}.
 Ô1 = 470.
Tìm : Ô2 = ? Ô3 = ? Ô4 = ?
 Giải:
Ô1 = Ô3 = 470. (t/c hai góc đối đỉnh).
Có Ô1 + Ô2 = 1800 (hai góc kề bù).
Vậy Ô2 = 1800 - Ô1 = 1800 - 470 = 1330.
Có Ô4 = Ô2 = 1330. (2 góc đối đỉnh).
 Bài 7:
HS hoạt động nhóm: z
 x' y
 O
 y' x
 z'
Ô1 = Ô4 (đối đỉnh).
Ô2 = Ô5 (đối đỉnh).
Ô3 = Ô6 (đối đỉnh).
xOz = x'Oz' (đối đỉnh).
yOx' = y'Ox (đối đỉnh).
zOy' = z'Oy (đối đỉnh).
xOx' = yOy' = zOz' = 1800.
 Bài 8:
- Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh.
 Bài 9:
- Dùng ê ke vẽ tia Ay sao cho xAy = 900. 
 y
 x' x
 y'
- Vẽ tia đối (của) Ax' của tia Ax.
- Vẽ tia Ay' là tia đối của tia Ay ta đựơc x'Ay' đối đỉnh xAy.
Có xAy = 900.
 xAy + yAx' = 1800 (kề bù).
ị yAx' = 1800 - xAy
 = 1800 - 900 = 900.
x'Ay' = xAy = 900 ( vì đối đỉnh).
y'Ax = yAx' = 900= ( vì đối đỉnh).
* 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng 1 vuông (hay 900 ). 
Hoạt động 3
Củng cố (5 ph)
- Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
- Tính chất của hai góc đối đỉnh ?
- Bài 7 .
- HS trả lời câu hỏi.
 Bài 7:
a) Đúng.
b) Sai.
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Làm lại bài 7 vào vở.
- Làm bài tập 4, 5, 6 .
- Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc.
D. rút kinh nghiệm:
Tiết 3: hai đường thẳng vuông góc
 Soạn: 9/9/06
 Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức: + Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
 + Công nhận t/c : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ^ a.
- Kỹ năng:. + Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đường thẳng.
 + Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Thái độ : Bước đầu tập suy luận .
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: Thước , ê ke, giấy rời.
- Học sinh: Thước , ê ke, giấy rời.
C. Tiến trình dạy học: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động I:
Kiểm tra (5 phút)
- Thế nào là hai góc đối đỉnh ?
- Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Vẽ xAy = 900. Vẽ x'Ay' đối đỉnh với xAy.
- GV nhận xét cho điểm.
- GV ĐVĐ vào bài.
- Một HS lên bảng.
 y
 x' x
 y' H1.
Hoạt động 2
1. thế nào là 2 đường thẳng vuông góc (10 ph)
- Yêu cầu HS làm ?1.
- HS gấp giấy rồi quan sát các nếp gấp, vẽ theo nếp gấp.
- GV vẽ 2 đường thẳng xx' ; yy' cắt nhau tại O và góc xOy = 900 ; Yêu cầu HS nhìn hình vẽ tóm tắt nội dung (H1).
- Dựa vào bài 9 nêu cách suy luận.
- Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
- GV giới thiệu KH:
 xx' ^ yy'.
- Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và 4 góc tạo thành đều là góc vuông.
 Cho: xx' ầ yy' = {O}.
 xOy = 900.
 Tìm : xOy' = x'Oy = x'Oy' = 900.
 Giải thích.
 Giải:
Có: xOy = 900 (theo đ/k cho trước).
 y'Ox = 1800 - xOy (theo t/c 2 góc kề
 bù ).
ị y'Ox = 1800 - 900 = 900.
Có: x'Oy = y'Ox = 900 (theo t/c 2 góc đối đỉnh).
- HS nêu định nghĩa.
Hoặc: là hai đường thẳng cắt nhau tạo thành 4 góc vuông.
 KH: 
Hoạt động 3
2. vẽ hai đường thẳng vuông góc (12 ph)
- Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc, làm thế nào ?
- Còn cách nào ?
- Yêu cầu HS làm ?3. Một HS lên bảng, các HS khác làm vào vở.
- Cho HS hoạt động nhóm ?4.
- Yêu cầu nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình.
- Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a ?
- Yêu cầu HS làm bài 1 SGK.
 Bài 2:
Trong hai câu sau, câu nào đúng, câu nào sai ? Hãy bác bỏ câu sai bằng hình vẽ.
a) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
b) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
 a'
?3.
 a
 a ^ a.
?4. - HS hoạt động theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
- HS làm bài tập 1.
- HS làm bài 2.
a) Đúng. a
	O
b) Sai.
 	 a'
Hoạt động 4
3. đường trung trực của đoạn thẳng (10 ph)
- Cho bài toán: Cho đoạn AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ. HS cả lớp vẽ vào vở.
- GV giới thiệu: d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
- Vậy đường trung trực của đoạn thẳng là gì ?
- GV nhấn mạnh 2 điều kiện: vuông góc ; qua trung điểm.
- GV giới thiệu điểm đối xứng. Yêu cầu HS nhắc lại.
- Muốn vẽ đường trung trực của 1 đường thẳng ta vẽ như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài 14. (nêu cách vẽ)
- Còn cách nào khác ?
 d
 A B
I
- HS nêu định nghĩa.
- d là trung trực của đoạn AB, ta nói A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
- Dùng thước và ê ke.
- Gấp giấy.
Hoạt động 5
Củng cố (5 ph)
- Nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ?
- Lấy VD thực tế về hai đường thẳng vuông góc.
- HS nêu định nghĩa.
- VD: 2 cạnh kề hình chữ nhật.
- Các góc nhà .....
Hoạt động 6
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Làm bài tập 13 , 14 , 15 .
 10 , 11 .
D. rút kinh nghiệm:
Tiết 4: luyện tập
 Soạn: 
 Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Kỹ năng:. + Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
 + Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
 + Sử dụng thành thạo ê kê, thước thẳng.
- Thái độ : Bước đầu tập suy luận .
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: Thước , ê ke, giấy rời, bảng phụ.
- Học sinh: Thước , ê ke, giấy rời.
C. Tiến trình dạy học: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 
Hoạt động I:
Kiểm tra (10 phút)
- HS1: + Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
 + Cho đường thẳng xx' và O thuộc xx', hãy vẽ đường thẳng yy' đi qua O và vuông góc với xx'.
- HS2:
 + Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ?
 + Cho đoạn thẳng AB = 4 cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.
 Hai HS lên bảng.
HS dùng thước vẽ đoạn AB = 4 cm. Dùng thước thẳng có chia khoảng để xác định điểm O sao cho : AO = 2cm.
 Dùng ê ke vẽ đường thẳng đi qua O và vuông góc với AB.
Hoạt động 2
Luyện tập (28 ph)
- Bài 15 .
- Gọi HS nhận xét.
- Bài 17 (bảng phụ).
 Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra xem 2 đường thẳng a và a' có vuông góc với nhau không ?
- Cả lớp quan sát và nêu nhận xét.
- Bài 18:
 Gọi 1 HS lên bảng, 1 HS đứng tại chỗ đọc đầu bài.
Bài 19 .
 Cho HS hoạt động nhóm để tìm ra các cách vẽ khác nhau.
 Bài 20: .
- Hãy cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C có thể xảy ra ?
- Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ.
- GV lưu ý còn TH:
 d2 d1
 C A B
- Nêu nhận xét về vị trí của d1 và d2 qua hai hình vẽ trên ?
- HS chuẩn bị giấy và thao tác như H8 .
- Nhận xét: 
 + Nếp gấp zt ^ xy tại O.
 + Có 4 góc vuông là xOz, zOy , yOt, tOx.
 Bài 18:
- Vẽ hình theo các bước:
 + Dùng thước đo góc vẽ xOy = 450.
 + Lấy điểm A bất kì nằm trong góc xOy.
 + Dùng ê ke vẽ đường thẳng d1 qua A vuông góc với Ox.
 + Dùng ê ke vẽ đường thẳng d2 qua A vuông góc với Oy.
 y
	 d2
 C
 A
 B
 O x
 d1
 Bài 20:
Vị trí 3 điểm A, B, C có thể xảy ra:
 - 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
 - 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.
HS1: A, B, C thẳng hàng.
- Dùng thước vẽ đoạn AB = 2 cm.
- Vẽ tiếp đoạn BC = 3 cm (A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng).
- Vẽ trung trực d1 của đoạn AB.
- Vẽ trung trực d2  của đoạn BC.
 d1 d2
 O1 B O2
 A C
- HS2: Vẽ TH 3 điểm A, B, C không thẳng hàng:
- Dùng thước vẽ đoạn AB = 2 cm, đoạn BC = 3 cm, sao cho A, B, C không cùng nằm trên 1 đường thẳng.
- Vẽ d1 là trung trực của AB.
- Vẽ d2 là trung trực của BC.
 A
 C
 d1
 B d2
TH1: d1 và d2 không có điểm chung (//)
TH2: d1 và d2 có điểm chung (cắt nhau).
Hoạt động 3
Củng cố (5 ph)
- Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc với nhau ?
- Tính chất đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước.
 Bài tập:
 Câu nào đúng, câu nào sai ?
1) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB là trung trực của đoạn AB.
2) Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là trung trực của đoạn AB.
3) Đường thẳng đi qua điểm của đoạn AB và vuông góc với AB là trung trực của đoạn AB.
4) Hai mút của đt đối xứng với nhau qua đường trung trực của nó.
1) Sai.
2) Đúng.
3) Sai.
4) Đúng.
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập 10, 11, 12, 13, 14, 15 .
- Đọc trước bài mới.
D. rút kinh nghiệm:
Tiết 5: các góc tạo bở

File đính kèm:

  • doct1-5.doc
Giáo án liên quan