Giáo án Hình học 7 học kỳ I

 I/. Mục tiêu :

 Nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh

 Nắm được tính chất hai góc đối đỉnh

 Vẽ được hai góc đối đỉnh, nhận biết được hai góc đối đỉnh

 II/. Chuẩn bị :

 GV:Giáo án, SGK, thước đo góc, phấn màu

 HS:SGK, thước đo góc

 III/. Các bước lên lớp:

 1/. Ổn định lớp.

 2/. Nhắc lại cách đo góc, vẽ góc (5ph)

 3/. Vào bài mới:

 

doc74 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1327 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 7 học kỳ I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng song thì…………………………………………………………………………………………..
Câu 3: Định lí là một khẳng định suy ra từ ……………………………………………….
Câu 4: Chứng minh định lí là dùng lập luận để…………………………………………….
* Đánh dấu X vào ơ mà em cho là đúng, sai: (mỗi câu 0,5 điểm)
Nội dung
Đúng
Sai
1. Hai gĩc đối đỉnh thì bằng nhau
2. Hai đường thẳng vuơng gĩc thì cắt nhau
3. Hai đường thẳng cắt nhau thì vuơng gĩc
II. Phần tự luận: 4,5 điểm
Bài 1: ( 1,5 điểm)
 	Nêu giả thiết và kết luận của định lí: “ Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai gĩc so le trong bằng nhau, hai gĩc đồng vị bằng nhau, hai gĩc trong cùng phía bù nhau”.
Bài 2: (3 điểm) 
 Cho Â1 = 
Tính 
 Ngày soạn: 16/10/2013
Tuần 09, Tiết 17	 
Chương II TAM GIÁC
§ 1 TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC
 I/. Mục tiêu :
 Nắm được định lí về tổng ba góc của một tam giác
 Vận dụng được định lí đễ tính số đo của góc trong tam giác và tính các bài toán đơn giản trong thực tế 
 II/. Chuẩn bị :
 GV:Giáo án, SGK,. bìa tam giác , kéo, thước đo góc, BT 108 sgk
 HS:SGK, bìa tam giác , kéo, thước đo góc
 III/. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp.
 2. Giới thiệu khái quát chương II (2ph)
 3. Vào bài mới:
 HOẠT ĐỘNG GV 
 HOẠT ĐỘNG HS 
 GHI BẢNG
*Hoạt động 1: Tổng ba góc của một tam giác (25ph)
GV:Cho HS đọc ?1
GV:Hãy vẽ hai tam giác bất kì, dùng thước đo góc đo ba góc của mỗi tam giác rồi tính tổng số đo ba góc của mỗi tam giác
GV:Có nhận xét gì về kết quả trên 
GV:Cho HS đọc ?2
GV:Cho HS thực hành theo các bước của ?2
GV:Hãy nêu dự đoán về tổng :
GV:Cho HS suy ra định lí về tổng ba góc của một tam giác
GV:Hãy ghi GT và KL của định lí 
GV:HDHS chứng minh :
Qua A ta kẽ xy // BC 
 và như thế nào ? vì sao ?
 và như thế nào ? vì sao ?
HS đọc ?1
HS: 
ABC :
HS:Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 
HS:Đọc ?2
HS:Cắt một tấm bìa hình ABC. Sao đó cắt rời góc B và C đặc kề với góc A
HS: 
HS: Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 
HS: GT: ABC.
 KL: 
HS:
HS: (hai góc so le trong)
 (hai góc so le trong)
I/Tổng ba góc của một tam giác
 Định lí : Tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 
 GT: ABC.
 KL: 
 4/. Củng cố và luyện tập vận dụng :15ph
 HOẠT ĐỘNG GV 
 HOẠT ĐỘNG HS 
BT1/107
GV:Cho HS đọc BT1
GV:Hãy tính số đo x ở các hình sau :
BT2/108
GV:Cho HS đọc BT2
GV:ABC có tia phân giác của góc A cắt BC tại D. 
Tính 
HS:Đọc BT1
HS: 
HS:Đọc BT2
HS:
 5/. Dặn dò :3ph
 Về học bài, làm BT1 phần còn lại 
 Xem SGK trước mục 2;3 của bài 1
Định lí trên được áp dụng vào tam giác vuơng như thế nào?
Cách tính gĩc ngồi tam giác?
Ngày soạn: 16/10/2013
Tuần 9, tiết 18
§ 1 TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (tt)
 I/. Mục tiêu :
 Nắm được tính chất về góc của tam giác vuông
 Nhận biết được góc ngoài và tính chất góc ngoài của tam giác
 Vận dụng được định lí đễ tính số đo của góc trong tam giác và tính các bài toán đơn giản trong thực tế 
 II/. Chuẩn bị :
 GV:Giáo án, SGK,êke, thước đo góc
 HS:SGK, êke, thước đo góc
 III/. Các bước lên lớp:
 1/. Ổn định lớp.
 2/. Kiểm tra bài cũ: 5ph
	Nêu định lí về tổng ba góc của một tam giác 
Tính số đo x :
 3/. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG GV 
 HOẠT ĐỘNG HS 
 LƯU BẢNG
*Hoạt động 1:10ph
Áp dụng vào tam giác vuông
GV:Cho HS vẽ tam giác vuông 
GV:Hãy nên định nghĩa tam giác vuông
GV:AB;AC gọi là các cạnh góc vuông ; BC gọi là cạnh huyền 
GV:Cho HS đọc ?3
GV:Cho vuông tại A. Hãy tính 
GV:Từ kết quả ?3 cho HS suy ra định lí 
*Hoạt động 2: 20ph
Góc ngoài của tam giác
GV:
 kề bù với góc nào của ?
GV:Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy 
GV:Gọi HS đọc ?4
GV:Hãy điền vào chỗ trống 
(…)so sánh và
Tổng ba góc của nên 
 = 1800 -……
 là góc ngoài của nên = 1800……
GV:Từ kết quả ?4 cho HS nêu định lí về góc ngoài của tam giác 
HS:
HS:Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông
HS:Chú ý giáo viên giảng bài 
HS:Đọc ?3
HS: 
HS:Trong mỗi tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau
HS: kề bù với góc của 
HS:Chú ý giáo viên giảng bài 
HS:Đọc ?4
HS: Tổng ba góc của nên 
 = 1800 -
 là góc ngoài của nên = 1800-
 = 
HS:Góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó
II/Áp dụng vào tam giác vuông
 1/Định nghĩa : Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông
 2/Định lí : Trong mỗi tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau
 = 900
III/Góc ngoài của tam giác
 1/Định nghĩa : Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy 
 2/Định lí:Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó
 àNhận xét : Góc ngoài của một tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó
 4/Củng cố và luyện tập vận dụng :8ph
 HOẠT ĐỘNG GV 
 HOẠT ĐỘNG HS 
BT2/108
GV:Cho HS đọc BT2
GV:ABC có tia phân giác của góc A cắt BC tại D. 
Tính 
BT3/108
GV:Cho HS đọc BT3
GV:Hãy tính số đo góc ABC
HS:Đọc BT2
HS:
HS:Đọc BT3
HS:
 5/. Dặn dò : 2ph 
 Về học bài,xem và làm lại các BT đã làm tại lớp
 Xem SGK trước các BT phần luyện tập trang 109
	 GV hướng dẫn các BT để chuẩn bị cho tiết sau luyện tập.
Ngày soạn: 22/10/2013
Tuần 10, tiết 19
LUYỆN TẬP
 I/. Mục tiêu :
 Củng cố thêm kiến thức về tổng ba góc của một tam giác
 Tính chất về góc của tam giác vuông, tính chất góc ngoài của tam giác
 II/. Chuẩn bị :
 GV:Giáo án, SGK,êke, thước đo góc
 HS:SGK, êke, thước đo góc
 III/. Các bước lên lớp:
 1/. Ổn định lớp.
 2/. Kiểm tra bài cũ:5ph
HS1 :a/Phát biểu định lí về tổng ba góc của một tam giác
 	 b/Phát biểu định lí về góc trong tam giác vuông
HS2 :a/Phát biểu định nghĩa góc ngoài của tam giác 
 	b/Phát biểu định lí về góc ngoài của tam giác
 3/. Vào bài mới:
 HOẠT ĐỘNG GV 
 HOẠT ĐỘNG HS 
 GHI BẢNG
*Hoạt động 1: 15ph
Cho HS đọc BT6
x + = ? ; 
 x + và như thế nào ? Mà nên x = ?
Trong hình 56 đễ tính x ta cần xét những tam giác nào ?
 ; 
Vậy x = ?
Trên hình 58 x là góc ngoài của tam của tam giác nào ?
x = ?
Vậy x = ? 
*Hoạt động 2: 10ph
GV:Cho HS đọc BT 7
GV:Hãy tìm các cặp góc phụ nhau trong hình vẽ 
GV:Hãy tìm các cặp góc bằng nhau
*Hoạt động 3: 12ph
GV:Cho HS đọc BT 8
GV:HDHS vẽ hình 
GV: là góc ngoài của nên = ? 
GV:Ax là phân giác nên 
GV: = mà và là cặp góc đồng vị nên Ax và BC như thế nào ?
HS:Đọc BT6
HS: x + = 900 ; 
HS: x + = 
HS:x = = 400 
HS:Ta xét và 
HS: ; 
HS: x = 
HS:x là số đo góc ngoài của 
HS: x = 
HS:
HS:x = = 
HS:Đọc BT 7
HS:Các cặp nhọn phụ nhau là:
 và ; và ; và ; và 
HS:Các cặp góc nhọn phụ nhau là : = ; = 
HS:Đọc BT 8
HS:Chú ý giáo viên giảng bài 
HS: = 
 = 800
HS: 
HS: = mà và là cặp góc đồng vị nên Ax // BC
BT6/109
 Hình 55
 x + = 900 ; 
 x + = 
 x = = 400 
 Hình 56
Ta xét và 
 ; 
 x = 
 Hình 58
x là số đo góc ngoài của 
 x = 
 x = = 
BT7/109
Các cặp nhọn phụ nhau là:
 và ; và ; và ; và 
Các cặp góc nhọn phụ nhau là : = ; = 
BT8/109
 là góc ngoài của nên ta có :
 = 
 = 800
Ax là phân giác nên :
= mà và là cặp góc đồng vị nên Ax // BC
 4/. Dặn dò :3ph
 Về xem và làm lại các BT đã làm tại lớp. 
 Làm BT9/109 
Xem trước và trả lời câu hỏi: hai tam giác khi nào thì bằng nhau? 
Ngày soạn: 22/10/2013
Tuần 10, tiết 20
§2 HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
 I/. Mục tiêu :
 Nắm được định nghĩa hai tam giác bằng nhau
 Biết viết kí hiệu về sự băng nhau của hai tam giác theo quy ước
 Biết sử dung định nghĩa hai tam giác bằng nhau đễ suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau 
 II/. Chuẩn bị :
 GV:Giáo án, SGK,êke, thước đo góc. 
 HS:SGK, êke, thước đo góc
 III/. Các bước lên lớp:
 1/. Ổn định lớp.
 2/. Kiểm tra bài cũ: 5ph
Tính trong hình vẽ và phát biểu tính chất tổng ba gĩc của một tam giác
 3/. Vào bài mới:
 HOẠT ĐỘNG GV 
 HOẠT ĐỘNG HS 
 LƯU BẢNG
*Hoạt động 1: 15ph
I/Định nghĩa
GV:Gọi HS đọc ? 1
GV:Cho tam giác ABC và A’B’C’
GV:Hãy kiểm nghiệm rằng :
AB = A’B’ ; AC = A’C’ ;
BC = B’C’ ; bằng thước và thước đo góc.
GV:Hai tam giác ABC và A’B’C’ như trên gọi là hai tam giác bằng 
•Hai đỉnh A và A’; B và B’ ;
 C và C’ gọi là hai đỉnh tương ứng 
•Hai góc A và A’; B và B’ ;
 C và C’
•Hai cạch AB và A’B’ ;
 AC và A’C’ ; BC và B’C’ gọi là hai cạnh tương ứng 
*Hoạt động 2: 10ph
GV:Để kí hiệu sự bằng nhau của tam giác ABC và Tan giác A’B’C’ ta viết : 
GV:Khi viết kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được cùng thứ tự 
 nếu 
HS:Đọc ? 1
HS: AB = A’B’ ; AC = A’C’ ;
BC = B’C’ ; 
HS:Chú ý viên giảng bài 
HS: Chú ý GV giảng bài
I/Định nghĩa :
 Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau các ứng bằng nhau.
•Hai đỉnh A và A’; B và B’ ;
 C và C’ gọi là hai đỉnh tương ứng 
•Hai góc A và A’; B và B’ ;
 C và C’
•Hai cạch AB và A’B’ ;
 AC và A’C’ ; BC và B’C’ gọi là hai cạnh tương ứng
II/Kí hiệu :
•Để kí hiệu sự bằng nhau của tam giác ABC và Tan giác A’B’C’ ta viết : 
• Khi viết kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được cùng thứ tự 
 nếu 
 4/. Củng cố và luyện tập vận dụng :12ph
 HOẠT ĐỘNG GV 
 HOẠT ĐỘNG HS 
?2
GV:Cho HS đọc ? 2
GV: và có bằng nhau không, nếu có hãy kí hiệu sự bằng nhau của chúng 
GV:Hãy tìm đỉnh tương ứng với đỉnh A, góc tương ứng với góc N, cạnh tương 

File đính kèm:

  • dochinh 7 HKI.doc
Giáo án liên quan