Giáo án Hình học 7 - Chương I: Đường thẳng vuông góc Đường thẳng song song
Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Tiết 1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
A.MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh.
- Nêu được tính chất 2 góc đối đỉnh.
- Vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước.
- Nhận biết các góc đối đỉnh trong 1 hình.
- Bước đầu biết suy luận.
B. CHUẨN BỊ: Thước kẻ, thước đo góc, giấy rời, bảng phụ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
heo nhóm và đại diện nhóm lên trình bày lời giải. Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc dấu hiệu nhận biết của hai đường thẳng song song. - Làm bài tập 25, 26/91 SGK; 21, 23, 24/77-78 SBTập. Phần rút kinh nghiệm và bổ sung: Ngày soạn: 30/8/2014 Ngày dạy: . Tiết 7 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: - Củng cố dấu hiệu nhận biết của hai đường thẳng song song. - Biết cách vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó. - Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng để vẽ 2 đường thẳng song song. B. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, thước thẳng, êke. C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra - HS 1: Phát biểu dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song? - Vẽ đường thẳng b đi qua 1 điểm A cho trước và song song với đường thẳng a cho trước. - HS 2: Giải bài tập 25/91 SGK. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 26 - GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 26, sau đó gợi ý và gọi 1 học sinh lên bảng vẽ. HS lên bảng vẽ và giải thích vì sao Ax//By Bài 27: - GV: yêu cầu học sinh đọc đề bài 27: Hỏi bài toán cho ta điều gì? Yêu cầu ta điều gì? + Muốn vẽ AD // BC ta làm thế nào? + Muốn vẽ AD = BC ta làm thế nào? (HS hoạt động theo nhóm) - HS trả lời các câu hỏi của GV sau đó đại diện nhóm lên bảng vẽ. Bài 28: - Có thể vẽ được mấy đoạn thẳng AD theo yêu cầu của bài toán? + GV hướng dẫn: dựa vào dấu hiệu 2 đường thẳng // để vẽ tương tự VD SGK Bài 26/91 SGK Bài 27/91 SGK - Bài 28/91 SGK Bài 29 - GV yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ góc xOy và điểm O’ - HS khác vẽ O’x’ // Ox; O’x’// Oy. - GV: Theo em còn vị trí nào của điểm O’ đối với góc xOy. - GV: Hãy vẽ trường hợp đó. - GV: Hãy dùng thước đo góc kiểm tra xem <xOy và <x’O’y’ có bằng nhau không? Bài 29/92 SGK. Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà - Làm bài tập 30/92 SGK; Bài tập 24, 25, 26/78 SBT - Ở bài 29: Bằng suy luận khẳng định xÔy = x’Ô’y’ Phần rút kinh nghiệm và bổ sung: Ngày soạn: 30/8/2014 Ngày dạy: . Tiết 8 TIÊN ĐỀ Ơ - CLÍT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG A. MỤC TIÊU: - Hiểu được nội dung tiên đề ơ - clít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (Ma) sao cho b//a. - Hiểu rằng nhờ có tiên đề ơ- clít mới suy ra được tính chất của 2 đường thẳng song song. - Kĩ năng cho biết hai đường thẳng song song và một cát tuyến cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo các góc còn lại. B. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, thước đo góc. C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? Cho điểm M nằm ngoài đưòng thẳng a. Hãy vẽ đường thẳng b qua M và song song với a. Học sinh cả lớp theo dõi, nhận xét. Hoạt động 2: 1. Tiên đề Ơ-clít - GV: Với bài tập trên yêu cầu 3 học sinh lên bảng vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a bằng 3 cách khác nhau. - 3 học sinh lên bảng vẽ, sau đó nhận xét. - GV gọi 1 học sinh lên nhận xét. GV: Ta có nhiều cách vẽ. Nhưng có bao nhiêu đường thẳng qua M và // a. GV: Bằng kinh nghiệm thực tế, người ta nhận thấy: Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, chỉ có một đường thẳng song song với a mà thôi. Đó là nội dung tiên đề Ơ-clít. GV: Thông báo tiên đề, học sinh nhắc lại. 1/ Tiên đề Ơ Clic: SGK M b * a M a, b qua M và b//a là duy nhất. Hoạt động 3: 2. Tính chất hai đường thẳng song song - GV: cho HS làm ? SGK trang 93. Gọi lần lượt làm từng câu a, b, c, d. - 4 học sinh lần lượt lên bảng làm rồi nhận xét. - 4 học sinh lần lượt lên bảng làm rồi nhận xét. - Qua bài toán trên em có nhận xét gì? - Giới thiệu tính chất như sách giáo khoa. 2/ Tính chất hai đường thẳng song song : SGK Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố - GV: yêu cầu HS nhắc lại 3 tính chất đã học + Tĩnh chất về dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. + Tính chất hai đường thẳng song song. - GV cho HS làm bài 34. - Bài toán đã cho gì? Phải tìm gì? (Tóm tắt đề bài) - HS hoạt động theo nhóm. - GV: Cho học sinh làm bài 32: a. Đúng; b. Đúng; c. Sai; d. Sai. có a//b a. Tính <B1 <B1=<A4 = 370 (cặp góc so le trong) b. So sánh <A1 và <B4 <A1+ <B1 = 1800 (cặp góc trong cùng phía) => <A1 = 1800 -< B1 = 1800 - 370 = 1430 <B4 = <A1 = 1430 (đồng vị) c. Tính <B2 <B2 = <A1 = 1430 (So le trong) Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc 3 tính chất đã củng cố - Làm BT 33, 35/94 SGK; 27, 28, 29/78-79SBT Phần rút kinh nghiệm và bổ sung: Ngày soạn: 10/9/ 2014 Ngày dạy: . Tiết 9 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: - Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến, cho biết số đo của một góc, biết tính các góc còn lại. - Vận dụng được tiên đề ơ - clít và tính chất 2 đường thẳng song song. - Bước đầu biết suy luận bài toán và trình bày bài toán. B. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc. C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - GV cho học sinh đứng tại chỗ và phát biểu tiên đề ơ-clít và tính chất 2 đường thẳng song song. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 35: - Vẽ được mấy đường thẳng a và mấy đường thẳng b? Vì sao? Bài 36: - Nêu lí do của các đẳng thức c, d; điền vào chỗ trống ở câu a, b. Bài 35/94 SGK: Theo tiên đề ơ - clít thì qua điểm A chỉ vẽ được một đường thẳng a song song với BC, qua điểm B vẽ được 1 và chỉ một đường thẳng song song AC . Bài 36/94 SGK a. (đối đỉnh) b. (đồng vị) c. = 1800 (cặp góc trong cùng phiá) d. (đối đỉnh) mà (đồng vị) nên Bài 37/94 - GV yêu cầu: Nêu tên các cặp góc bằng nhau trong hai tam giác và giải thích? - HS lên bảng, cả lớp cùng làm. Bài 37: Bài 38: Ghi vào bảng phụ - HS hoạt động theo nhóm bài 38/95 SGK. Nhóm 1, 2 làm phần khung bên trái. Nhóm 3, 4 làm phần khung bên phải. Hình 25a: Biết d//d’ thì góc A1 = góc B3 góc A2 = góc B2 góc A1 và B2 bù nhau Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì Hai góc so le trong bẳng nhau Hai góc đồng vị bằng nhau c) Hai góc trong cùng phía bụ nhau Góc ACB=góc DCE (đối đỉnh) Góc B=gócE (sole trong) Góc A=góc D(so le trong) Bài 38/95 SGK Hình 25 b: góc A4 = góc B2 hoặc góc A2 = góc B2 hoặc góc A1 và góc B2 bù nhau thì suy ra d//d’ Nếu một đường thẳng cát hai đường thẳng mà cặp góc so le trong bẳng nhau hoặc cặp góc đồng vị bẳng nhau hoặc cặp góc trong cùng phí bù nhau Thì hai đường thẳng đó song song với nhau. Hoạt động 3: Kiểm tra 15 phút Đề A: 1. Phát biểu tính chất về dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song. 2. Cho hình vẽ, biết a//b và <A4 = 430 a. Tính <B2, <A1 ? b. So sánh <A3 và <B1 Đề B: 1. Phát biểu tính chất 2 đường thẳng song song. 2. Cho hình vẽ, biết m//n và <A2 = 350 a. Tính <B4và <A1 ? b. So sánh <A4 và <B2 Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà Làm bài tập 37, 39/45 SGK ; 30/79 SBT Phần rút kinh nghiệm và bổ sung: Ngày soạn: 10/9/2014 Ngày dạy: . Tiết 10 TỪ GÓC VUÔNG ĐẾN SONG SONG A. MỤC TIÊU: - Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba. - Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học. tập suy luận. B. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, thước thẳng, thước êke. C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song? * Trong hình vẽ bên biết c vuông góc với a và c vuông góc với b. Hãy chứng tỏ a//b Vì Â = = 900; mà Â, sole trong nên a//b Hoạt động 2: Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song * - GV: Kết quả ở kiểm tra bài cũ là quan hệ giữa tính vuông góc với tinh song song. Hãy phát biểu tính chất? - HS nêu như SGK * - GV: Nếu a//b và c^a thì quan hệ giữa c và b là thế nào? - c có cắt b không? - Nếu c cắt b thì góc tạo thành là bao nhiêu? - HS tập suy luận theo sự gợi ý của GV. - GV: Qua bài toán rút ra kết luận? - HS nêu tính chất 2 SGK. - Củng cố bài tập 40/97 SGK. 1/ Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song: Tính chất 1: SGK Tính chất 2: SGK c a A b Hoạt động 3: Ba đường thẳng song song - GV cho cả lớp hoạt động theo nhóm làm ?2 - GV vận dụng hai tính chất vừa học để giải - HS hoạt động theo nhóm và đại diện từng nhóm trả lời 2/ Ba đường thẳng song song: Tính chất 3: SGK Tóm tắc: Vẽ a ^ d + Vì d // d’ và a ^ d Þ a ^ d’ + Vì d // d’’ và a ^ d’ Þ a ^ d’’ + Vì d’ ^a và d’’^a Þ d’// d’’ - GV: Qua bài toán , rút ra kết luận? - HS nêu tính chất 3. - Củng cố bằng bài tập 41/97 SGK. Hoạt động 4: Luyện tập + Củng cố - GV đưa lên bảng phụ bài toán: a. Dùng êke vẽ 2 đường thẳng a,b cùng vuông góc với đường thẳng c. b. Tại sao a//b. c. Vẽ đường thẳng d cắt a,b lần lượt tại A và B sao cho Â1 = 1350. Tính . Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Học thuộc 3 tính chất của bài, tập diễn đạt bằng hình vẽ và kí hiệu. - Bài tập 42 à 44, 46, 67/98 SGK Phần rút kinh nghiệm và bổ sung: Ngày soạn 15/9/2014 Ngày dạy: . Tiết 11 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: - Nắm vững quan hệ hiữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với đường thẳng thứ ba. - Tập suy luận và phát biểu 1 mệnh đề toán học. B. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi đề bài tập. C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ + Chữa bài tập. - Giáo viên kiểm tra 3 học sinh lên bảng đồng thời chữa bài tập 42, 43, 44/98 SGK. Bài 42: a) b) Vì a ^ c và b ^ c Þ a // b c) Phát biểu tính chất: Như SGK Bài 43: a) b) Vì a // c ; c ^ a Þ c ^ b c. Phát biểu tính chất: Như SGK Bài 44: a). a b c b. Vì a // b và c // a Þ c // b c. Phát bỉêu tính chất: Như SGK Hoạt động 2: Luyện tập - Bài 45/98 SGK: - HS lên bảng vẽ hình. - GV: Gọi học sinh đứng tại hỗ trả lời các câu hỏi của bài toán và gọi 1 học sinh lên bảng trình bày cách giải bài toán trên. Bài 45: d’ Cho d’, d’’ phân biệt d’’ M d’//d d’’//d d suy ra d’ // d’’ Bài 46/98 SGK - Yêu cầu học sinh nhìn hình vẽ phát biểu thành lời đề bài toán. - Vì sao a//b - Muốn tính được <DCB ta
File đính kèm:
- Chuong I hinh 7.doc