Giáo án Hình học 7: Bài 1- Tổng ba góc của một tam giác (tiếp)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nắm được định lí về tổng ba góc của một tam giác, nắm được tính chất của tam giác vuông, biết nhận ra góc ngoài của một tam giác và nắm được tính chất góc ngoài của tam giác

2. Kỹ năng: Biết vận dụng các định lí trong bài để tính số đo các góc của một tam giác

3. Thái độ: Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán thực tế đơn giản.

II. CHUẨN BỊ:

 1. GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.

 2. HS: SGK, thước kẻ, thước đo góc.

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1464 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7: Bài 1- Tổng ba góc của một tam giác (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 09
Tiết 18
Ngày soạn: 4/11/2007
Ngày dạy: 7/11/2007
Chương II
Bài 1
TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (TT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được định lí về tổng ba góc của một tam giác, nắm được tính chất của tam giác vuông, biết nhận ra góc ngoài của một tam giác và nắm được tính chất góc ngoài của tam giác
2. Kỹ năng: Biết vận dụng các định lí trong bài để tính số đo các góc của một tam giác
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán thực tế đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
	1. GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
	2. HS: SGK, thước kẻ, thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Phát biểu định lí về tổng ba góc của tam giác
Áp dụng định lí tổng ba góc của tam giác, hãy cho biết số đo x, y trên các hình vẽ sau:
(GV treo bảng phụ)
 F
 M
 E
 R
 Q
 K
 F
 M
 E
 B
 C
 A
 60 30 500
 70 x	125 y 
 x
HS trả lời sau đó làm BT
Hoạt động 2: Áp dụng vào tam giác vuông
- Định nghĩa
GV yêu cầu HS đọc định nghĩa tam giác vuông/107 SGK 
 ABC có A= 900, ta nói ABC vuông tại A
AB, AC gọi là cạnh góc vuông
BC gọi là cạnh huyền
- Định lí
GV yêu cầu HS tính B+C = ?của ABC trên
GV: Từ kết quả này, ta có kết luận gì ?
- Hai góc có tổng số đo bằng 900 là hai góc như thế nào ?
- Ta có định lí nào ?
HS đọc to định nghĩa
HS vẽ ABC vuông tại A
HS tính:
Theo định lí tổng ba góc của một tam giác, ta có:
Trong tam giác vuông, hai góc nhọn có tổng số đo bằng 900
Là hai góc phụ nhau
HS đọc định lí SGK/ 107
2. Áp dụng vào tam giác vuông:
C
B
A
Định nghĩa:
Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông
 ABC có A = 900, ta nói  ABC vuông tại A
AB, AC : cạnh góc vuông
BC : cạnh huyền
Định lí:
Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau
Theo định lí tổng ba góc của một tam giác, ta có:
Hoạt động 3: Góc ngoài của tam giác
a/ Định nghĩa:
GV vẽ ACx như hình đã nói:
ACx như trên hình vẽ là góc ngoài tại đỉnh C của ABC
GV hỏi: ACx có vị trí như thế nào đối với C của ABC
HS đọc định nghĩa góc ngoài của tam giác SGK/ 107
GV yêu cầu vẽ góc ngoài tại đỉnh B của ABC:ABy và góc ngoài tại đỉnh A của ABC: CAt
b/ Định lí:
GV: Áp dụng định lí đã học, hãy so sánh ACx và A +B
GV: ACx = A +B
Mà A và B là hai góc trong không kề với góc ngoài ACx , vậy ta có định lí nào về tính chất góc ngoài của tam giác?
GV: Hãy so sánh ACx và A
 Hãy so sánh ACx và B
 Giải thích ?
ACx kề bù với C của ABC
HS đọc
HS vẽ
ACx = A +B
HS nêu định lí
ACx >A;ACx >B
Theo định lí về tính chất góc ngoài của tam giác, ta có:
Tương tự ta có: ACx > B
HS kết luận
3. Góc ngoài của tam giác:
a/Định nghĩa:
Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy
	x
 	 C
 B
	A
ACx là góc ngoài tại đỉnh C của ABC. 
Khi đó, các góc A, B, C của ABC còn gọi là góc trong
b/Định lí:
Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó
Nhận xét: Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó
Ví dụ:
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Nắm vững các định nghĩa, định lí đã học
BTVN: 3, 4, 5, 6 – SGK/108
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Phát biểu định lí về tổng ba góc của tam giác
Áp dụng định lí tổng ba góc của tam giác, hãy cho biết số đo x, y trên các hình vẽ sau:
(GV treo bảng phụ)
 F
 M
 E
 R
 Q
 K
 F
 M
 E
 B
 C
 A
 60 30 500
 70 x	125 y 
 x
HS trả lời sau đó làm BT
GV giới thiệu:
- ABC có ba góc đều nhọn, người ta gọi là tam giác nhọn
- EGM có một góc bằng 900, người ta gọi là tam giác vuông
- KQR có một góc tù, người ta gọi là tam giác tù
Chúng ta có khái niệm về tam giác nhọn, vuông, tù. Đối với tam giác vuông áp dụng định lí tổng ba góc ta thấy nó còn có tính chất gì đặc biệt về góc ?
2. Hoạt động 2: Áp dụng vào tam giác vuông
- Định nghĩa
GV yêu cầu HS đọc định nghĩa tam giác vuông/107 SGK 
 ABC có A= 900, ta nói ABC vuông tại A
AB, AC gọi là cạnh góc vuông
BC gọi là cạnh huyền
- Định lí
GV yêu cầu HS tính B+C = ?của ABC trên
GV: Từ kết quả này, ta có kết luận gì ?
- Hai góc có tổng số đo bằng 900 là hai góc như thế nào ?
- Ta có định lí nào ?
3. Hoạt động 3: Góc ngoài của tam giác
a/ Định nghĩa:
GV vẽ ACx như hình đã nói:
ACx như trên hình vẽ là góc ngoài tại đỉnh C của ABC
GV hỏi: ACx có vị trí như thế nào đối với C của ABC
HS đọc định nghĩa góc ngoài của tam giác SGK/ 107
GV yêu cầu vẽ góc ngoài tại đỉnh B của ABC:ABy và góc ngoài tại đỉnh A của ABC: CAt
b/ Định lí:
GV: Áp dụng định lí đã học, hãy so sánh ACx và A +B
GV: ACx = A +B
Mà A và B là hai góc trong không kề với góc ngoài ACx , vậy ta có định lí nào về tính chất góc ngoài của tam giác?
GV: Hãy so sánh ACx và A
 Hãy so sánh ACx và B
 Giải thích ?
Kết luận
4. Hoạt động 4: Dặn dò:
Nắm vững các định nghĩa, định lí đã học
BTVN: 3, 4, 5, 6 – SGK/108
HS đọc to định nghĩa
HS vẽ ABC vuông tại A
HS tính:
Theo định lí tổng ba góc của một tam giác, ta có:
Trong tam giác vuông, hai góc nhọn có tổng số đo bằng 900
Là hai góc phụ nhau
HS đọc định lí SGK/ 107
ACx kề bù với C của ABC
HS đọc
HS vẽ
ACx = A +B
HS nêu định lí
ACx >A;ACx >B
Theo định lí về tính chất góc ngoài của tam giác, ta có:
Tương tự ta có: ACx > B
HS kết luận
2. Áp dụng vào tam giác vuông:
C
B
A
Định nghĩa:
Tam giác vuông là tam giác có một góc vuông
 ABC có A = 900, ta nói  ABC vuông tại A
AB, AC : cạnh góc vuông
BC : cạnh huyền
Định lí:
Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau
Theo định lí tổng ba góc của một tam giác, ta có:
3. Góc ngoài của tam giác:
a/Định nghĩa:
Góc ngoài của một tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy
	x
 	 C
 B
	A
ACx là góc ngoài tại đỉnh C của ABC. 
Khi đó, các góc A, B, C của ABC còn gọi là góc trong
b/Định lí:
Mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó
Nhận xét: Góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó
Ví dụ:

File đính kèm:

  • doc18.doc