Giáo án Hình học 7

I) Mục tiêu:

1) Kiến thức: Học sinh nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

2) Kỹ năng: Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình. Bước đầu tập suy luận

3) Thái độ: Nhiệt tình, tự giác trong học tập

II) Phương tiện dạy học:

GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-bảng phụ

HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc

III) Hoạt động dạy học:

1. Hoạt động 1: Giới thiệu chương I hình học (5 phút)

 GV giới thiệu sơ qua về nội dung chương I gồm:

 +) Hai góc đối đỉnh

 +) Hai đường thẳng vuông góc

 +) Các góc tạo bởi hai đường thẳng cắt nhau

 +) Hai đường thẳng song song

 +) Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song

 +) Từ vuông góc đến song song

 +) Khái niệm định lý

 GV (ĐVĐ) -> vào bài

 

doc144 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1334 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n xét gì về 2 góc ở đáy của tam giác cân?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 48 (SGK)
-Nếu có tam giác có 2 góc ở đáy bằng nhau thì tam giác đó là tam giác gì ?
-GV nêu định lý 2 (SGK)
H: có phải là tam giác cân không ? Vì sao ?
- là tam giác gì ? Vì sao
-GV giới thiệu tam giác vuông cân
-Tam giác vuông cân là tam giác như thế nào ?
-Tính số đo mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân ?
-GV yêu cầu học sinh kiểm tra lại bằng thước đo góc
 GV kết luận.
-Học sinh đọc đề bài và làm ?1 (SGK) vào vở
HS: 
HS: Hai góc ở đáy của tam giác cân thì bằng nhau
HS cắt một tấm bìa hình tam giác cân, gấp hình theo yêu cầu của BT, rút ra nhận xét
Học sinh đọc định lý 2 (SGK)
-HS tính toán và rút ra nhận xét về 
HS: vừa vuông, vừa cân
HS áp dụng định lý Py-ta-go tính góc B và C, rút ra n/xét
-HS kiểm tra lại bằng thước đo góc
2. Tính chất:
?2:
Ta có: 
(2 góc t/ứng)
*Định lý: SGK 
*Định lý 2: SGK
Bài 47 (SGK)
 có:
 có: 
 cân tại I
 có: Â = 900, AB = AC
 vuông cân tại A
*Định nghĩa: SGK
-Nếu vuông cân tại A
4. Hoạt động 4: Tam giác đều
-GV giới thiệu tam giác đều
H: Thế nào là 1 tam giác đều
-Cách vẽ một tam giác đều ?
-Có nhận xét gì về các góc của 1 tam giác đều ?
-Muốn chứng minh 1 tam giác là tam giác đều tam làm như thế nào ?
 GV kết luận.
HS phát biểu định nghĩa tam giác đều và cách vẽ
HS nhận xét và chứng tỏ được 
HS nêu các cách c/m 1 tam giác là tam giác đều
3. Tam giác đều:
*Định nghĩa: SGK
 có: AB = BC = AC
 là tam giác đều
*Hệ quả: SGK
Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo SGK + vở ghi. Làm BTVN: 46, 49, 50 (SGK) và 67, 68, 69, 70 (SBT)
Ngày dạy:
tiết 36 luyện tập
Mục tiêu:
Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân
- Học sinh được biết thêm các thuật ngữ: “Định lý thuận, định lý đảo”, biết quan hệ thuận đảo của 2 mệnh đề và hiểu rằng có những định lý không có định lý đảo.
Kỹ năng: HS có kỹ năng vẽ hình và tính số đo các góc (ở đỉnh hoặc ở đáy) của một tam giác cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều
Thái độ: Nhiệt tình, nghiêm túc trong học tập
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-com pa-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng-com pa
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra
	HS1: Vẽ có: AB = AC = 3cm, BC = 4cm
	HS2: Chữa bài tập 49 (SGK)
2. Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 50 (SGK)
(Hình vẽ và đề bài đưa lên bảng phụ)
-Nếu một tam giác cân biết góc ở đỉnh, thì tính góc ở đáy như thế nào ?
-GV yêu cầu học sinh tính toán, đọc kết quả của hai trường hợp
-GV kết luận 1
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài tập 51 (SGK)
-Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-Kl của bài toán
-Có dự đoán gì về số đo 2 góc và ?
-Nêu cách c/m: ?
-Ngoài cách làm trên, còn cách làm nào khác không ?
H: là tam giác gì ? Vì sao ?
GV hướng dẫn học sinh cách trình bày chứng minh phần b,
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 52 (SGK)
-Nêu cách vẽ hình của bài toán ?
-Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của BT
H: là tam giác gì ? Vì sao ?
GV dẫn dắt, gợi ý HS lập sơ đồ phân tích chứng minh như bên
-Gọi một HS lên bảng trình bày phần chứng minh
 GV kết luận.
Học sinh đọc đề bài và làm bài tập 50 (SGK)
HS: AD tính chất tổng 3 góc của một tam giác
+AD t/c của tam giác cân
->Tính số đo góc ở đáy
Học sinh tính toán, đọc kết quả
Học sinh đọc đề bài BT 51
-Một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của BT
HS: 
HS: 
 ; 
-Học sinh làm phần b, theo hướng dẫn của GV
Học sinh đọc đề bài BT 52
-Một học sinh đứng tại chõ nêu các bước vẽ hình của BT
-Một học sinh lên bảng vẽ hình,ghi GT-KL của BT
HS dự đoán: đều
HS: đều
 cân và Â = 600
AB = AC ............
Bài 50 (SGK)
a) 
Xét có: AB = AC
 cân tại A
b) 
Ta có: 
Bài 51 (SGK)
a) Xét và có:
 AB = AC (gt)
 Â chung
 AD = AE (gt)
 (2 góc t/ứng)
b) Vì cân tại A (gt)
 (2 góc ở đáy)
Mà (phần a)
-Xét có: 
 cân tại I
Bài 52 (SGK)
-Xét và có:
 AO chung
 (c.h-g.nhọn)
 (2 cạnh t/ứng )
 cân tại A (1)
-Có: 
- có: , 
-Tương tự có: 
 (2)
Từ (1), (2) đều
3. Hoạt động 3: Giới thiệu “Bài đọc thêm”
-GV yêu cầu học sinh đọc bài đọc thêm (SGK-128)
-Hai định lý ntn được gọi là 2 định lý thuận, đảo của nhau?
-Hãy lấy VD về định lý thuận đảo của nhau ?
HS đọc bài đọc thêm (SGK)
HS: Nếu GT của định lý này là KL của định lý kia và ngược lại
-HS lấy ví dụ minh hoạ
Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại định nghĩa, tính chất tam giác cân, tam giác đều. Cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều
- BTVN: 72, 73, 74, 75, 76 (SBT)
- Đọc trước bài: “Định lý Py-ta-go”
Ngày dạy:
Tiết 37 định lý py ta go
Mục tiêu:
Kiến thức: Học sinh nắm được định lý Py-ta-go về quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác vuông và định lý Py-ta-go đảo
Kỹ năng: Biết vận dụng định lý Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh kia. Biết vận dụng định lý Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
Thái độ: Biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-eke-8 tam giác vuông bằng nhau+2 hình vuông có cạnh bằng 
 tổng 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông
HS: SGK-thước thẳng-eke-MTBT
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Đặt vấn đề (3 phút)
	GV giới thiệu về nhà toán học Py-ta-go
2. Hoạt động 2: Định lý Py-ta-go (20 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm ?1 (SGK)
-Gọi một học sinh lên bảng vẽ theo yêu cầu của đề bài
-Hãy cho biết độ dài cạnh BC bằng bao nhiêu ?
-GV yêu cầu học sinh thực hiện tiếp ?2 (SGK)
-Gọi 2 HS lên bảng đặt các tấm bìa như h.121 và h.122 (SGK) và tính diện tích phần còn lại, rồi so sánh.
-Hệ thức nói lên điều gì ?
-GV yêu cầu học sinh đọc định lý Py-ta-go (SGK)
-GV yêu cầu học sinh làm ?3 (SGK) (Hình vẽ đưa lên bảng phụ)
-GV hướng dẫn HS cách trình bày phần a, 
-GV giành thời gian cho học sinh làm tiếp phần b, sau đó gọi một học sinh lên bảng trình bày bài làm
 GV kết luận.
Họ sinh đọc đề bài và làm bài tập ?1 (SGK) vào vở
-Một học sinh lên bảng làm
HS đo đạc và đọc kết quả
-Học sinh đọc yêu cầu ?2
-Hai học sinh lên bảng thực hiện ?2 theo hai trường hợp
HS: Bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông
-Học sinh đọc định lý (SGK)
-Học sinh làm ?3 vào vở
Học sinh làm theo hướng dẫn của GV
Học sinh làm tiếp phần b, của ?3 (SGK)
-Một học sinh lên bảng ttrình bày bài làm của mình
-Học sinh lớp nhận xét bài bạn
1. Định lý Py-ta-go:
Ta có: có: Â = 900 và AB = 3cm, AC = 4cm
Đo được: BC = 5cm
?2: S1 = c2
 S2 = a2 + b2
Ta có: S1 = S2 
*Định lý: SGK
 có: Â = 900
?3: Tìm x trên hình vẽ:
-Xét vuông tại B có:
 (Py-ta-go)
Hay 
-Xét vuông tại D có:
 (Py-ta-go)
 hay 
3. Hoạt động 3: Định lý Py-ta-go đảo (8 phút)
-GV yêu cầu học sinh thực hiện ?4 (SGK)
-Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ có ,
-Dùng thước đo góc xác định số đo góc BAC ?
-Qua bài tập này rút ra nhận xét gì?
 GV kết luận.
Học sinh vẽ hình vào vở
-Một học sinh lên bảng vẽ
->rút ra nhận xét
HS: Đo và đọc kết quả
HS phát biểu định lý Py-ta-go đảo
2. Định lý Py-ta-go đảo:
 có: 
*Định lý: SGK
4. Hoạt động 4: Củng cố-luyện tập (12 phút)
-GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 53 (SGK)
-Tìm độ dài x trên hình vẽ ?
-Gọi đại diện học sinh lên bảng trình bày bài làm
-GV kiểm tra và nhận xét
-GV nêu bài tập: Tam giác nào là tam giác vuông nếu biết độ dài 3 cạnh là:
a) 6cm; 8cm; 10cm
b) 4cm; 5cm; 6cm
 GV kết luận.
-Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 53 (SGK)
-Đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải
-HS lớp nhận xét bài bạn
Học sinh áp dụng định lý Py-ta-go đảo để nhận biết tam giác vuông
Bài 53 Tìm độ dài x trên h.vẽ
a)(Py ta go)
b) (Py-ta-go)
c)(Py ta go
d)(Py ta go
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Học thuộc định lý Py-ta-go (thuận và đảo)
- NTVN: 55, 56, 57, 58 (SGK) và 82, 83, 86 (SBT)
- Đọc mục: “Có thể em chưa biết”
Ngày dạy:
Tiết 38 Luyện tập 1
Mục tiêu:
Kiến thức: Củng cố định lý Py-ta-go và định lý Py-ta-go đảo
Kỹ năng: Vận dụng định lý Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lý Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
Thái độ: Hiểu và biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.
Phương tiện dạy học:
GV: SGK-thước thẳng-com pa-eke-phấn màu-bảng phụ
HS: SGK-thước thẳng-com pa-êke
Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra (10 phút)
	HS1: Phát biểu định lý Py-ta-go. Vẽ hình và viết hệ thức minh hoạ
	Chữa BT 55 (SGK)
	HS2: Phát biểu định lý Py-ta-go đảo.Vẽ hình và viết hệ thức
	Chữa BT 56 (SGK) a, c
2. Hoạt động 2: Luyện tập (27 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm BT 57 (SGK)
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
H: Bạn Tâm giải như thế,
đúng hay sai? Vì sao ?
-Gọi một học sinh lên bảng sửa lại 
BT: Tính độ dài đường chéo của một hình chữ nhật có chiều dài 10dm, rộng 5dm
-Nêu cách tính độ dài đường chéo của hình chữ nhật ?
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 87 (SBT)
-Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của bài toán
-Nêu cách tính độ dài AB ?
-Có nhận xét gì về các độ dài AB, BC, CD, AD ?
-Độ dài của chúng bằng bao nhiêu ?
BT: Tính độ dài cạnh huyền của một tam giác vuông cân có cạnh huyền bằng 2cm
H: Có nhận xét gì về độ dài 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông cân ?
-Nếu gọi độ dài cạnh góc vuông của tam giác đó là x. Theo định lý Py-ta-go ta có hệ thức nào ?
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài tập 58 (SGK)
-Muốn biết khi dựng tủ, tủ có bị vương vào trần nhà hay không, ta phải làm gì ?
 GV kết luận.
-Học sinh đọc đề bài BT 57, suy nghĩ, thảo luận
HS nhận xét được: Bạn Tâm giải sai, kèm theo giải thích
-Một học sinh lên bảng sửa lại
Học sinh đọc đề bài và vẽ hình của bài toán
HS nêu cách tính đường chéo của hình chữ nhật
-Một học sinh lên bảng làm
-Học sinh đọc đề bài BT 87
-Một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của BT
HS: AB = ?
 (Py-ta-go)
 OA = ?, OB = ?
HS: 

File đính kèm:

  • docHINH 7.doc