Giáo án Hình học 6 từ tiết 1 đến tiết 6

I/ Mục tiêu:

- Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?

- Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng.

- Biết vẽ điểm, đường thẳng.

- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.

- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.

- Biết sử dụng kí hiệu .

II/ Chuẩn bị:

- SGK , thước kẻ, bảng phụ.

III/Lên lớp:

 1/ Ổn định tổ chức:

 2/ Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về SGK, đồ dùng học tập.

 3/ Bài mới:

ĐVĐ: Ở lớp 6, các em sẽ tìm hiểu một số hình phẳng như: đoạn thẳng, tia, dường thẳng, góc, tam giác, đường tròn, Trước hết tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về điểm, đường thẳng và quan hệ phụ thuộc của nó.

 

doc9 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1667 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 từ tiết 1 đến tiết 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
í hiệu điểm, đường thẳng. 
Biết sử dụng kí hiệu .
II/ Chuẩn bị: 
- SGK , thước kẻ, bảng phụ. 
III/Lên lớp: 
 1/ Ổn định tổ chức:
 2/ Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về SGK, đồ dùng học tập. 
 3/ Bài mới:
ĐVĐ: Ở lớp 6, các em sẽ tìm hiểu một số hình phẳng như: đoạn thẳng, tia, dường thẳng, góc, tam giác, đường tròn,…Trước hết tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về điểm, đường thẳng và quan hệ phụ thuộc của nó.
Các hoạt động/ phương pháp dạy học
Nội dung bài học
* HS quan sát H.1: 
Đọc tên các điểm, cách viết tên điểm, cách vẽ điểm.
* HS quan sát bảng phụ: hãy chỉ ra điểm D. 
. B .D
 . C . E
* Quan sát H.2: đọc tên điểm trong hình. 
* Có 2 cách hiểu: 
+ 1 điểm mang 2 điểm mang 2 tên A và C. 
+ 2 điểm A và C trùng nhau. 
Hai điểm phân biệt là 2 điểm không trùng nhau. ( h.1)
* GV giới thiệu. 
* GV nêu hình ảnh của đường thẳng(SGK).
* HS quan sát h.3(SGK)
* Đọc tên đường thẳng, nói cách viết tên đường thẳng, cách vẽ đường thẳng. 
* GV: 
- Đường thẳng là 1 tập hợp điểm. 
- Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía.
- Vẽ đường thẳng bằng 1 vạch thẳng. Khi vẽ và đọc tên đường thẳng cần tưởng tượng vạch thẳng được kéo dài mãi mãi về 2 phía. 
* HS quan sát hình vẽ. 
* Diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B với đường thẳng d bằng các cách khác nhau. 
* Hướng dẫn HS điền vào ô trống.
1. Điểm: 
 3 điểm phân biệt: A, B, M
 . A . B
 . M
 2 điểm trùng nhau: A và C 
 A . C
* Bất cứ hình nào cũng là 1 tập hợp điểm. 
* Điểm cũng là 1 hình. Đó là hình đơn giản nhất. 
2. Đường thẳng: 
 a
 b
 Đường thẳng a và đường thẳng b
Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía. 
3. Điểm thuộc(không thuộc) đường thẳng:
 . B 
 A . 
 d 
 A d B d
?1
4. Tóm tắt:
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
Điểm A
 . A
A
Đường thẳng a
 A
A
Điểm Mđg thẳng a
 M .
Ma
Điểm N đg thẳng a
 . N a
N a
5. Luyện tập:
 Bài tập: 1, 3, 4, 7 (SGK )
VI/ Hướng dẫn về nhà:
BTVN : 2,5,6(SGK )
 1,2,3(SBT)
V/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 12.8.2010	Ngày dạy: 17.8.2010
Tiết 2:
Ba điểm thẳng hàng
I/ Mục tiêu: HS nắm được:
Ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm, trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. 
Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng. Sử dụng được các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng 1 cách cẩn thận, chính xác.
 II/ Chuẩn bị: - SGK , thước kẻ, bảng phụ. 
III/ Lên lớp: 
1/ Ổn định tổ chức:
 2/ Kiểm tra: Chữa bài tập 2, 5, 6 a.
 3/ Bài mới: Các em quan sát khung hình vẽ trang 105, tiết học hôm nay sẽ tìm hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, cách vẽ?
Các hoạt động/ phương pháp dạy học
Nội dung bài học
* Ôn tập kiến thức cũ: 
-Vẽ đường thẳng a. Vẽ A a, B a, C a 
- Vẽ đường thẳng b. Vẽ S b, T b,R b
* Hỏi: Hình nào cho ta hình ảnh 3 đường thẳng hàng. 
Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng? 
Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng? 
* Nói cách vẽ 3 điểm thẳng hàng.
( Trước hết vẽ 1 đường thẳng rồi lấy 3 điểm trên đường thẳng ấy).
* Nói cách vẽ 3 điểm không thẳng hàng. 
(Trước hết vẽ 1 đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng ấy và 1 điểm không thuộc đường thẳng ấy).
* HS xem h.9 SGK. 
- Đọc các cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình đó.
- Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm giữa 2 điểm B & C. 
( Có 2 trường hợp vẽ)
 B A C 
 . . . C A B
 . . .
* GV: không có khái niệm “điểm nằm giữa” khi 3 điểm không thẳng hàng.
(GV treo bảng phụ)
 . A
 . B . C
Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại trong mỗi hình? ( Không thể nói điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại)
1. Ba điểm thẳng hàng:
 - Khi 3 điểm A, B, C cùng thuộc 1 đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
 A B C
 . . . 
- Khi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng. 
 . C
 A B 
 . . 
Bài tập 10a: Có 6 trường hợp vẽ.
 Hình vẽ
Bài tập 10c: 
 T 
 Q R
Bài tập 8(SGK):
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
 A C B
 . . .
C và B nằm cùng phía đối với A. 
A và C nằm cùng phía đối với B. 
A và B nằm khác phía đối với C. 
Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B. 
* Nhận xét:(SGK -106)
Bài tập 9, 11(SGK )
3. Mở rộng khái niệm:
Bài tập 10 b:
 Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm B không nằm giữa 2 điểm A và C. 
 A C B B A C
 . . . . . . 
III/Công việc về nhà:
 BTVN : 13, 14 (SGK)
 6, 7, 12 (SBT)
V/ Rút kinh nghiệm:
______________________________
Ngày soạn: 19.8.2010	Ngày dạy: 24.8.2010
Tiết 3
Đường thẳng đi qua 2 điểm
I/Mục tiêu: HS nắm được:
Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. 
Biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm. 
Biết vị trí tương đối của 2 đường thẳng trên mặt phẳng: 
Trùng nhau
Phân biệt
Cắt nhau
Song song
 - Vẽ cẩn thận chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A, B. 
II/Chuẩn bị: Thước thẳng, bảng phụ.
III/Lên lớp: 
 1/ Ổn định:
 2/ Kiểm tra:
Chữa BT 13. 
Nêu quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng. 
Chữa miệng bài tập 14.
 3/ Bài mới:
Các hoạt động/ phương pháp dạy học
Nội dung bài học
* Cho điểm A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được mấy đường thẳng? 
* Cho thêm điểm B khác điểm A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A, B. Vẽ được mấy đường thẳng. 
Nhận xét.
* GV thông báo các cách đặt tên cho đường thẳng: 
+ Bằng 1 chữ cái thường. 
+ Bằng tên 2 điểm. 
+ Bằng 2 chữ cái thường. 
 6 đường thẳng đó gọi là đường thẳng trùng nhau. 
* GV vẽ hình. 
* 2 đường thẳng AB, CD có điểm gì? 
* Yêu cầu HS vẽ 2 đường thẳng phân biệt có 1 điểm chung, không có điểm chung. 
Nhận xét: 
+ Thế nào là 2 đường thẳng phân biệt. 
+ Trả lời câu hỏi trong đầu bài.
a/ Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau mà giao điểm nằm ngoài trang giấy.
b/ Vẽ 2 đường thẳng song song bằng 2 lề của thước thẳng hay sử dụng dòng kẻ carô của giấy. 
?
* Tại sao 2 đường thẳng có 2 điểm chung phân biệt thì như thế nào? (trùng nhau)
( Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt cho trước)
1. Vẽ đường thẳng: 
 A B 
 . .
* Nhận xét: Có 1 đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A và B. 
Bài tập 15:
2. Tên đường thẳng:
 x
 a y
 A B
 . .
 A B C
 . . . 
?
Có 6 cách gọi tên đường thẳng: Đường thẳng AB, đường thẳng BA, BC, CB, AC, CA. 
3. Vị trí tương đối của 2 đường thẳng:
- 2 đường thẳng trùng nhau. 
 M N P
 . . .
- 2 đường thẳng phân biệt.
 x y
 A
 m n
 B . .C
Hai đường thẳng AB & AC có 1 điểm chung
(2 đường thẳng cắt nhau) 
2 đường thẳng xy 
và mn không có điểm chung nào (2 đường thẳng song song)
* Nhận xét(SGK )
4. Củng cố:
* Bài tập 16.
a/
b/ Vẽ đường thẳng đi qua 2 trong 3 điểm cho trước rồi quan sát xem đường thẳng đó có đi qua điểm thứ 3 hay không? 
* Bài 19:
Vẽ đường thẳng xy cắt d tai Z, cắt dtại T
 Z d 
 . x 
 T d
 . y
IV/Hướng dẫn về nhà:
 BTVN : 18, 20, 21 (SGK )
 Học bài theo SGK.
V/ Rút kinh nghiệm:
___________________________________
Ngày soạn: 27.8.2010	Ngày dạy: 31.8.2010
Tiết 4
Thực hành: trồng cây thẳng hàng
I/ Mục tiêu:
HS củng cố khái niệm điểm nằm giữa 2 điểm. 
Biết cách gióng đường thẳng đi qua 2 điểm trên mặt đất.
II/ Chuẩn bị: 
 - Mỗi nhóm 3 cọc tiêu, 1 dây dọi.
III/ Lên lớp: 
 1/Kiểm tra: Kiểm tra dụng cụ.
 2/ Bài mới:
Các hoạt động/ phương pháp dạy học
Nội dung bài học
* Cho trước 2 điểm A, B, dễ dàng xác định C thẳng hàng. 
* Trong thực tế làm như sau: 
- Dùng dây dọi KT.
- 1 HS cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở 1 điểm C. 
- Ở A sao cho che lấp hoàn toàn B, C. 
- Có thể C nằm giữa A, B.
- Hướng dẫn quản lý HS.
Thực hành:
 A B
 . . 
 + Đóng cố định 2 cọc tiêu tại 2 điểm A & B.
 A C B
 . . .
 Tập hợp - nhận xét:
Tập hợp lớp.
Gọi 1 tốp 4 em(3 em cầm cọc có dây dọi)
Gọi 2 HS lên ngắm, kiểm tra lại.
GV: ứng dụng: 
Khi xếp hàng ta đã gióng đường thẳng đi qua 2 điểm, bạn đứng đầu và 1 bạn khác. 
Mỗi HS coi là 1 điểm. 
Trồng cây cho thẳng hàng. 
Áp dụng trong thi công, đo đạc.
V/ Rút kinh nghiệm:
_______________________________________
Ngày soạn: 4.9.2010	Ngày dạy: 7.9.2010
Tiết 5
	Tia 
I/ Mục tiêu:
Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
Biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
Biết vẽ tia.
Nhận biết được một tia
II/ Chuẩn bị: Thước thẳng, bảng phụ.
III/ Lên lớp: 
Các hoạt động/ phương pháp dạy học
Nội dung bài học
* HS đọc SGK: thế nào là 1 tia gốc O.
( Trên đường thẳng xy ta lấy 1 điểm O nào đó. Ta thấy điểm O chia đường thẳng xy thành 2 phần riêng biệt)
* GV tô đậm tia Ox, Oy.
* Thế nào là nửa đường thẳng gốc O. Tia gốc O còn gọi là nửa đường thẳng gốc O.
* Hình 26 có bao nhiêu nửa đường thẳng gốc O.
* Nêu cách đọc ( Viết) tên 1 tia.
* GV vẽ: 
HS viết tên các tia gốc B.
* HS đọc hình 27. Vẽ tia CZ. Nói cách vẽ: 
* Tia khác đường thẳng chỗ nào? 
(Tia bị giới hạn về phía gốc)
*2 tia đối nhau phải có điều kiện gì? 
* GV đưa ra nhận xét.
* Thế nào là 2 tia trùng nhau. 
* Đọc tên các tia có trong hình vẽ.
* GV dùng bảng phụ minh hoạ 1 số trường hợp 2 tia phân biệt. 
* Vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy(Có 3 trường hợp hình vẽ)
* Nhận biết trường hợp 2 tia đối nhau.
* Nhận biết trường hợp 2 tia trùng nhau. 
* Bài tập nhận biết tia, tia trùng nhau, đối nhau. 
1, Tia(SGK - 111)
Tia gốc O còn gọi là nửa đường thẳng gốc O.
Có 2 tia Ox, Oy.
2. Hai tia đối nhau.
Ox, Oy là 2 tia đối nhau khi:
 + chung gốc.
 + cùng tạo thành 1 đường thẳng.
* Nhận xét: (SGK -112) 
?1
3. Hai tia trùng nhau:
 Ax và AB là 2 tia trùng nhau.
* Hai tia trùng nhau là 2 tia mà mọi điểm đều là điểm chung. 
* Chú ý:
Hai tia không trùng nhau gọi là 2 tia phân biệt.
 Các cặp tia phân biệt
?2
4.Củng cố
* Vẽ 3 tia chung gốc Ox, Oy.
 Ox, Oy đối nhau 
 Ox, Oy trùng nhau 
Bài tập 23.
a, Các tia MN, MP, MQ trùng nhau. 
 NP, NQ trùng nhau. 
Bài tập 24
IV/Củng cố:
 1/ Cho tia Ox, lấy 1 điểm A thuộc tia Ox ta có cách gọi tia Ox bằng 1 tên khác: Tia OA. Hãy gọi tia Ox bằng 2 tên khác nữa.
 Các tia Ox, OA, OB, OC có đặc điểm gì (trùng nhau)
 2/ Trong các cách phát biểu sau, cách nào Đ cách nào S. 
 - 1 phần đường thẳng bị chia bởi điểm O cùng với điểm O được gọi là 1 tia gốc O 
Đ
 - Tia AB

File đính kèm:

  • docHH 6tiet 1 den tiet 5.doc
Giáo án liên quan