Giáo án Hình học 6 từ tiết 1 đến tiết 16
A. Mục tiêu : Giúp HS :
HS nắm được hình ảnh của điểm, đường thẳng. Hiểu được quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
Biết vẽ điểm, đường thẳng; biết đặt tên điểm, đường thẳng; biết sử dụng các kí hiệu , .
Biết quan sát, liên tưởng đến các hình ảnh của điểm, đường thẳng trong thực tế.
II. PHƯƠNG TIỆN :
Học sinh :SGK, thước thẳng, bút chì.
Giáo viên :
- Dự kiến phương pháp: P2 nêu vấn đề , vấn đáp , thực hnh giải bi tập , nhĩm , . . .
- Biện pháp: ý thức vận dụng lm bi tập thnh thạo , tính tốn chính xc .
-Phương tiện: thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- Yêu cầu học sinh: Học bài 1 , làm bài tập , sch gio khoa , sách bài tập .
- Tài liệu tham khảo:+ GV: Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo .
+ HS: SGK .
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1.Ổn định lớp.(1P)
2.Kiểm tra bài cũ.(05P) :DẶN DỊ TẬP VỞ
3.Tiến hành bài mới :(33P)
Lời vào baì :(2p) : Giới thiệu CT, bộ môn HH 6 : Điểm, đường thẳng, mặt phẳng là 3 khái niệm cơ bản của HH. Điểm là hình đơn giản nhất. Từ các điểm, ta xây dựng nên các hình hình khác. Vậy : Điểm, đường thẳng, mặt phẳng có hình ảnh như thế nào ? Quan hệ giữa chúng ?
HS làm tiếp bt 23/113 (SGK) bằng cách trả lời miệng. - GV gọi HS nhắc lại khái niệm 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. - HS nhìn SGK trả lời miệng. - HS nhìn H.31/SGK và trả lời miệng. -HS nhắc lại, ghi nhớ và phân biệt 2 khái niệm này. Bt 22/112&113: (SGK) - Nhận xét giờ học . 5/ Hướng dẫn học sinh về nhà (2p) : Học bài theo vở ghi + kết hợp với SGK, nắm vững các k/n: tia gốc O; 2 tia đối nhau, trùng nhau. Làm các bt 23, 24, 25, 26 (SGK). IV – RÚT KINH NGHIỆM: TIẾT 7 – TUẦN 7 NGÀY SOẠN : 23/09/2010 NGÀY DẠY : 01/10/2010 §5 . LUYỆN TẬP ------------ A. Mục tiêu : Giúp HS : · KT : Rèn kỹ năng phát biểu đ/n tia, 2 tia đối nhau; kỹ năng nhận biết 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. · KN : Củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình. · TĐ : Rèn kỹ năng vẽ hình. II. PHƯƠNG TIỆN : Học sinh :SGK, thước thẳng, bút chì. Giáo viên : - Dự kiến phương pháp : P2 nêu vấn đề , vấn đáp , thực hành giải bài tập , nhĩm , . . . - Biện pháp : ý thức vận dụng vẽ hình , chứng minh tốn khoa học , lơgic và chính xác . -Phương tiện : phấn màu, thước thẳng, bảng phụ ghi bt 27/113, bt 30/114 (SGK). - Yêu cầu học sinh : Học bài 5 , làm bài tập , sách giáo khoa , sách bài tập . - Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . + HS : SGK . III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1.Ổn định lớp.(1P) 2.Kiểm tra bài cũ.(04 P) : Cho hs trả lời thế nào là tia gĩc O , hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau ? 3.Tiến hành bài mới :(33P) Lời vào baì :(2p) : nêu mục tiêu bài học . HĐ 1 : bài tập 26 và 27 sgk trang 113 (12 P) Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTCĐ Bài 26 tr 113 -Gọi HS vẽ hình và trả lời các câu hỏi SGK -Còn trường hợp nào khác không? Bài 27 tr 113 (Bảng phụ) -Gọi HS trả lời miệng - HS khác điền vào bảng phụ. * GV + HS lớp nhận xét, cho điểm. -HS vẽ hình và trả lời câu hỏi. -HS vẽ trường hợp 2: A B M a) B và M cùng phía đối với A. b) B nằm giữaA và M - HS TL miệng Bài 26 tr 113 a) B, M nằm cùng phía đối với A. b) M nằm giữa A và B. A M B Bài 27 tr 113 a)….A b)….A HĐ 2 : bài tập 28 và 31 sgk trang 113 , 114 (19 p) Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTCĐ Bài 28 tr 113 -Gọi HS vẽ hình và làm BT. -GV bổ sung: c) Viết tên 2 tia trùng nhau gốc O? d) Tại sao 2 tia OM và NO không đối nhau? Bài 31 tr 114 - GV gợi ý: + Vẽ 3 điểm không thẳng hàng A, B, C. +Vẽ 2 tia AB, AC. +Vẽ đường thẳng BC. +Vẽ tia Ax cắt BC tại điểm M ( M nằm giữa B và C) + Vẽ tia Ay cắt tia BC tại điểm N. ( N không nằm giữa B và C) -HS vẽ hình -HS nêu lại đặc điểm 2 tia trùng nhau, đối nhau. -HS lần lượt vẽ hình theo gợi ý của GV. - Từng HS vẽ hình theo hướng dẫn của GV Bài 28 tr 113 y M O N x a) Hai tia đối nhau gốc O là: Ox và OM, Ox và Oy, ON và OM, ON và Oy. b) O nằm giữa M và N. c) Các tia trùng nhau gốc O là:Ox và ON, OM và Oy d) Vì không chung gốc. Bài 31 tr 114 A N y B M C x 4 ) Củng cố - tổng kết ( 6 p ) : - GV cho HS làm tiếp các bt 29, 30, 32 / 114 (SGK) 5) Hướng dẫn học sinh về nhà (2 p ) : Ôn lại các khái niệm, định nghĩa đã học. Xem lại các bt đã làm trong SGK. Làm thêm các bài tập 23, 24, 25, 26, 28 / 99 (SBT). Tiết sau mang theo bút chì, thước thẳng. IV – RÚT KINH NGHIỆM : TIẾT 8 – TUẦN 8 NGÀY SOẠN : 30/09/2010 NGÀY DẠY : 07/10/2010 §6. ĐOẠN THẲNG. ------------ A. Mục tiêu : Giúp HS : · KT : Biết định nghĩa đoạn thẳng, so sánh với tia và đường thẳng. · KN : Biết vẽ đoạn thẳng; nhận biết được đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng; biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. · TĐ : Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II. PHƯƠNG TIỆN : Học sinh :SGK, thước thẳng, bút chì. Giáo viên : - Dự kiến phương pháp : P2 nêu vấn đề , vấn đáp , thực hành giải bài tập , nhĩm , . . . - Biện pháp : ý thức vận dụng vẽ hình , chứng minh tốn khoa học , lơgic và chính xác . -Phương tiện : phấn màu, thước thẳng, bảng phụ . - Yêu cầu học sinh : Học bài 6 , làm bài tập , sách giáo khoa , sách bài tập . - Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . + HS : SGK . III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1.Ổn định lớp.(1P) 2.Kiểm tra bài cũ.(04 P) : Gọi HS vẽ hình theo yêu cầu: Vẽ đường thẳng AB, vẽ tia AB, vẽ tia BA. Đường thẳng bị giới hạn mấy phía? Tia bị giới hạn về mấy phía? 3.Tiến hành bài mới :(33P) Lời vào baì :(2p) : nêu mục tiêu bài học . HĐ 1 : Đoạn thẳng AB là gì?(16 P) Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTCĐ - GV yêu cầu HS vẽ hình: + Vẽ 2 điểm A và B. +Đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A và B rồi dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng từ A đến B, ta được đoạn thẳng. - Vẽ đoạn thẳng AB như thế nào? - Cho HS làm bt 33/115/SGK: (Bảng phụ) - Cho HS làm tiếp bt 34/116/SGK: Cả lớp làm vào vở, gọi 1 HS lên bảng vẽ. - Cho HS làm bt 38/116/SGK: (Bảng phụ) + Lưu ý: Nhìn hình vẽ, làm thế nào phân biệt được đoạn thẳng, đường thẳng, tia? - Vẽ hình theo yêu cầu, trả lời các câu hoc - HS vẽ 2 điểm A, B - HS thực hành theo GV - Nêu đ/ n đoạn thẳng AB. - Nêu cách vẽ - HS làm trả lời miệng: a) Hình gồm 2 điểm R, S và tất cả các điểm nằm giữa R, S được gọi là đoạn thẳng RS. Hai điểm R, S gọi là 2 mút của đoạn thẳng RS. - HS làm bt 34 theo y/c GV: A B C Có tất cả 3 đoạn thẳng: AB, BC, CA (hoặc BA, CB, AC) - HS vẽ hình và trả lời câu hỏi của GV. 1) Đoạn thẳng AB là gì? * Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. -Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA. - Hai điểm A, B gọi là 2 mút ( 2 đầu) của đoạn thẳng. Bt 33/115: (SGK) b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm điểm P, điểm Q và tất cả các điểm nằm giữa 2 điểm P, Q. + Đoạn thẳng: bị giới hạn ở 2 phía. + Đường thẳng: không bị giới hạn ở 2 phía. + Tia: bị giới hạn ở 1 phía (gốc tia). HĐ 2 Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng: (15 P) Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTCĐ _Gọi HS xem 3 hình vẽ, nêu nhận xét từng hình. + Hình 33: trên hình là hình ảnh của đoạn thẳng, đường thẳng hay tia? Các hình đó có đặc điểm như thế nào? + Hình 34, 35: GV đặt câu hỏi tương tự. * Trường hợp khác: (bảng phụ ) - GV treo bảng phụ vẽ sẵn các trường hợp cắt đặc biệt của đoạn thẳng và đoạn thẳng, đoạn thẳng và tia, đoạn thẳng và đường thẳng. - Quan sát và trả lời các câu hỏi của GV, ghi nhanh vào vở. - HS quan sát hình, lưu ý. 2) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng : A D I C B (Đoạn thẳng AB và CD cắt nhau, giao điểm là I) A O K x B (Đoạn thẳng AB cắt tia Ox, giao điểm là K) A H x y B (Đoạn thẳng AB cắt đường thẳng xy , giao điểm là H) 4 ) Củng cố - tổng kết ( 6 p ) - GV cho HS làm các bt 36, 37 /116 (SGK). + Bt 36: HS nhìn hình 36 trong SGK và trả lời miệng. + Bt 37: HS làm vào vở bt, 1 HS lên bảng vẽ. 5) Hướng dẫn học sinh về nhà (2 p ) : - Làm BT 35, 39 tr 116 SGK ; 32,37 tr 100 SBT - Đọc trước §7, chuẩn bị thước thẳng có vạch chia khoảng. IV – RÚT KINH NGHIỆM : TIẾT 09 – TUẦN 09 NGÀY SOẠN : 07/10/2010 NGÀY DẠY : 14/10/2010 §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG. A. Mục tiêu : Giúp HS : · K T : Biết độ dài đoạn thẳng là gì ? · K N : Biết sử dụng thước đo độ dài để đo 2 đoạn thẳng, biết so sánh 2 đoạn thẳng. · T Đ : Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đo độ dài các đoạn thẳng. II. PHƯƠNG TIỆN : Học sinh :SGK, thước thẳng có chia khoảng, bút chì. Giáo viên : - Dự kiến phương pháp : P2 nêu vấn đề , vấn đáp , thực hành giải bài tập , nhĩm , . . . - Biện pháp : ý thức vận dụng vẽ hình , chứng minh tốn khoa học , lơgic và chính xác . -Phương tiện :Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, thước dây, thước gấp, …. - Yêu cầu học sinh : Học bài 7 , làm bài tập , sách giáo khoa , sách bài tập . - Tài liệu tham khảo :+ GV : Nghiên cứu SGK, SGV, đọc thêm các tài liệu tham khảo . + HS : SGK . III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1.Ổn định lớp.(1P) 2.Kiểm tra bài cũ.(04 P) : - Nêu đ/n đoạn thẳng. Làm bt 35/116 (SGK). - Làm bt 39/116 (SGK). 3.Tiến hành bài mới :(33P) Lời vào baì :(2p) : nêu mục tiêu bài học . HĐ 1 : Đo đoạn thẳng :(15 P) : Hoạt động của GV Hoạt động của HS KTCĐ - GV gọi 1 HS vẽ đoạn thẳng AB. Quan sát cách đo đoạn thẳng AB trong SGK, sau đó lên bảng đo đoạn thẳng AB và trả lời AB dài bao nhiêu? Nhận xét? - GV: Nếu đoạn thẳng AB dài 3 cm, ta còn nói “khoảng cách giữa 2 điểm A,B” là 3 cm. - Khi A B , khoảng cách giữa 2 điểm A, B là bao nhiêu? - GV: Mỗi đoạn thẳng có mấy độ dài? Độ dài của 1 đoạn thẳng có thể bằng 0 được hay không, vì sao? + GV nhấn mạnh lại để HS nhớ: “Khoảng cách giữa 2 điểm” có thể bằng 0, nhưng “độ dài của đoạn thẳng” bao giờ cũng lớn hơn 0. - Vẽ đoạn thẳng AB, nêu cách đo độ dài đoạn thẳng. Cả lớp vẽ vào nháp và đo, 1 HS lên bảng vẽ và đo. - Khoảng cách giữa 2 điểm A, B là 0. - HS trả lời câu hỏi cảu GV. 1) Đo đoạn thẳng : 3 cm Đoạn thẳng AB dài 3 cm. Kí hiệu AB=3 cm hay BA= 3 cm. * Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương (lớn h
File đính kèm:
- hình 6 từ tiết 1 đến tiết 16.doc