Giáo án Hình học 6 học kỳ I năm học 2014- 2015
1. Mục tiêu
* Kiến thức.
- Hiểu được điểm là gì? Đường thẳng là gì?
- Biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
* Kĩ năng.
- Biết dùng các kí hiệu ∈, ∉.
- Biết vẽ hình minh họa các quan hệ: Điểm thuộc đường thẳng hoặc không thuộc đường thẳng.
* Thái độ.
- Rèn luyện tư duy lôgíc, tính cẩn thận, chính xác, trung thực.
2. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Bảng phụ, phấn màu, bút dạ.
- HS: Đọc trước bài.
3. Phương pháp
- Tìm và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, đàm thoại, vấn đáp.
- Tích cực hóa hoạt động của HS.
4. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục
a) Ổn định lớp.
b) Kiểm tra bài cũ.
c) Nội dung Giảng bài mới.
dài đoạn thẳng. 5. Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 06/10/2013 Ngày dạy:.......... Tuần - Tiết 8: §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG 1. Mục tiêu * Kiến thức: Biết độ dài đoạn thẳng là gì? * Kĩ năng: Biết đo độ dài đoạn thẳng bằng thước đo độ dài. Biết so sánh 2 đoạn thẳng. * Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. Giáo dục cho HS có ý thức sử dụng ngôn ngữ chính xác. 2. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Thước thẳng phấn màu. - HS: Thước thẳng, bút khác màu. 3. Phương pháp - Tìm và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, đàm thoại, vấn đáp. - Tích cực hóa hoạt động của HS. 4. Tiến trình giờ dạy-Giáo dục – Giáo dục a) Ổn định lớp. b) Kiểm tra bài cũ. - Bài 37 (SGK - 116): Lấy 3 điểm không thẳng hàng A, B., C Vẽ 2 tia AB và AC sau đó vẽ tia Ax cắt đoạn thẳng BC tại điểm K nằm giữa 2 điểm B và C. c) Giảng bài mới. Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt HĐ1: Đo đoạn thẳng. ? Nêu dụng cụ đo đoạn thẳng? ? Em còn biết dụng cụ đo độ dài nào khác? GV: Giới thiệu một vài loại thước. HS: Nhận dạng các dụng cụ đo ( h.42). GV: Hướng dẫn HS cách đo độ dài đoạn thẳng AB, GV làm mẫu trên bảng. HS: Đo trong vở. GV: Gọi HS nhắc lại cách đo. GV: Nêu cách ký hiệu đoạn thẳng. ? Khi có 1 đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài? ? Độ dài đó là một số ntn? HS: Đọc nhận xét trong SGK. GV: Nêu các cách nói khác. ? Độ dài và khoảng cách có khác nhau không? ? Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau ntn? GV: Cho HS đo chiều dài và chiều rộng cuốn vở của mình rồi đọc kết quả. 1. Đo đoạn thẳng. a) Dụng cụ: - Thước thẳng có chia khoảng. b) Đo đoạn thẳng AB: * Cách đo: - Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm AB sao cho vạch số 0 điểm A. - Điểm B trùng với điểm nào đó trên thước . Chẳng hạn 30 mm. Ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 30 mm . * Ký hiệu: AB = 30 mm hoặc BA = 30 mm. * Nhận xét: (SGK - 117) - Ta còn nói : Khoảng cách giữa 2 điểm Avà B bằng 30 mm. Hoặc A cách B một khoảng bằng 30 mm. - Khi A B ta nói khoảng cách giữa 2 điểm A , B bằng 0. HĐ2: So sánh hai đoạn thẳng. ? Hãy đo độ dài chiếc bút bi và bút chì của em. Hai vật này có độ dài bằng nhau không? GV: Nêu cách đo 2 đoạn thẳng. HS: Cả lớp đọc SGK. ? Em hãy cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau? đoạn thẳng này dài hơn hay ngắn hơn đoạn thẳng kia. GV: Vẽ hình 40 lên bảng. HS: Lên bảng viết kí hiệu. GV: Cho HS làm . HS: Làm . GV: Gọi 1 HS lên đọc kết quả. HS: Đọc kết quả. GV: Cho HS đọc và quan sát hình 42 SGK. Đưa cho mỗi nhóm HS quan sát 1 số loại thước đo độ dài. HS: Đọc , quan sát hình 42 và 1 số loại thước để đo độ dài. GV: Yêu cầu HS làm . HS: Quan sát và trả lời. 2. So sánh hai đoạn thẳng. B A * So sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng D C G E AB = CD EG > CD hay AB < EG. a) EF = GH = 17mm; AB = IK = 28mm CD = 40mm. b) EF < CD. 1 inch = 2,54 cm = 25,4 mm. d) Củng cố. - HS làm bài tập 43 SGK tr 119: AC < AB < BC. - HS làm bài tập 44 SGK tr 119: a) AB < BC < CD < DA. b) (HS dùng thước để đo độ dài và tính: AB + BC + CD + DA) ? GV: Đường từ nhà em đến trường là 800m tức là khoảng cách từ nhà em đến trường là 800m , câu nói này đúng hay sai? (Sai vì đường từ nhà đến trường không thẳng). e) Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau. - Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng. - Làm bài 40; 41; 42; 45 (SGK - 119). - Đọc trước bài §8: Khi nào thì AM + MB = AB ? 5. Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 12/10/2013 Ngày dạy:.......... Tuần 09 - Tiết 9: §8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ? 1. Mục tiêu * KT: HS nắm được nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB và ngược lại * KN: Biết vận dụng hệ thức AM + MB = AB khi M nằm giữa A & B để giải các bài tập đơn giản * TĐ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy tính logic,... 2. Chuẩn bị của GV & HS - GV: Thước thẳng phấn màu , bảng phụ. - HS: Thước thẳng, bút khác màu. 3. Phương pháp - Tìm và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, đàm thoại, vấn đáp. - Tích cực hóa hoạt động của HS. 4. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục a) Ổn định lớp. b) Kiểm tra bài cũ. Vẽ 3 điểm A, M, B sao cho M nằm giữa A, B. Đọc tên các đoạn thẳng trên hình vẽ. Đo các đoạn thẳng trên hình vẽ. So sánh độ dài AM + MB với AB. c) Giải Giảng bài mới. Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt HĐ1: Khi nào thì tổng độ dài 2 đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ? GV: Lấy kết quả của bài kiểm tra và gọi một số HS đọc kết quả đo và so sánh độ dài AM + MB với AB. HS: Thực hiện. ? Qua kết quả trên em rút ra nhận xét gì? HS: Nếu điểm M nằm giữa A, B thì AM + MB = AB GV: Yêu cầu vẽ 3 điểm A, B, M thẳng hàng, M không nằm giữa A, B. Đo AM, MB, AB. So sánh AM + MB với AB. Nêu nhận xét? HS: Điểm M không nằm giữa A, B thì AM + MB AB. GV: Kết hợp 2 nhận xét ta có kết luận gì? HS: Phát biểu. GV: Ghi nhận xét. ? Nếu K nằm giữa M và N thì ta có đẳng thức nào? HS: Làm ví dụ. GV: Yêu cầu HS làm BT 50 SGK. HS: Thực hiện. GV: Để đo độ dài một đoạn thẳng hoặc khoảng cách giữa 2 điểm ta thường dùng dụng cụ gì? Chúng ta tìm hiểu phần 2. 1. Khi nào thì tổng độ dài 2 đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB? A M B AM + MB = AB A B M AM + MB AB * Nhận xét: Điểm M nằm giữa A, B AM+MB = AB Điểm M không nằm giữa A, B AM + MB AB * Ví dụ: Điểm M nằm giữa A, B biết AM = 3 cm, AB = 8 cm. Tính BM? Giải Vì điểm M nằm giữa A, B nên AM + MB = AB Ta có: 3 + MB = 8 MB = 8 − 3 Vậy MB = 5 cm Bài 50 (SGK - 121): Cho 3 điểm V, A, T thẳng hàng. Nếu TV + VA = TA thì V nằm giữa 2 điểm T, A. HĐ2: Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất. ? Nêu tên một số dụng cụ đo độ dài? HS: Trả lời. ? Muốn đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất ta làm ntn? HS: Nghiên cứu sgk và trả lời. GV: Lấy ví dụ trực quan. 2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất. - Thước cuộn bằng vải ( hoặc kim loại). - Thước chữ A. * Cách đo: (SGK - 120, 121) d) Củng cố. * Bài tập 1: Cho hình vẽ. Giải thích vì sao AM + MN + NP + PB = AB ? A M N P B Giải: Theo hình vẽ ta có: + N là 1 điểm của đoạn AB nên N nằm giữa A và B AN + NB = AB (1) M nằm giữa A và NAM + M N =AN (2) P nằm giữa N và B NP + PB = NB (3) Từ (1), (2), (3) suy ra: AM + MN + NP + PB = AB * Bài tập 2: Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại trong 3 điểm A, B, C a) Biết AB = 4 cm, AC = 5 cm, BC = 1 cm b) Biết AB = 2 cm, AC = 5 cm, BC = 4 cm Giải: a) AB + BC = AC ( vì 4 + 1 = 5) B nằm giữa A, C b) AB + BC BC ( Vì 2 + 5 4) AB + BC AC ( Vì 2 + 4 5) BC + AC AB ( Vì 4 + 5 2 ) Không điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại. e) Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau. - Học thuộc nhận xét. - Làm các bài tập: 46, 47, 48, 49, 51, 52 SGK. 5. Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .....................................................................................................
File đính kèm:
- Hinh hoc 6 ki 1 20142015.doc