Giáo án đại số 6- Trường THCS Hải Thái

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.

2. Kĩ năng: - HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước, viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu .

3. Thái độ: - Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề

C. Chuẩ bị:

1. GV: Giáo án , Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố.

2. HS : vở ghi ,vở bài tập , thước kẻ , bút chì

d. Tiến trình lên lớp:

 I. Ổn định: (1')

 II . Bài cũ: Không

III. Bài mới:

1. ĐVĐ: Tiết này ta sẽ làm quen với tập hợp và các kí hiệu liên quan

2. Triển khai:

 

doc39 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1331 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án đại số 6- Trường THCS Hải Thái, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 chất của phép cộng/15 SGK và nhắc lại các tính chất đó
♦ Củng cố: Làm ?3a
GV: Tương tự như trên với phép nhân. 
Củng cố: Làm ?3b
GV: Hãy cho biết tính chất nào có liên quan giữa phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Phát biểu tính chất đó?
HS: Đọc bằng lời tính chất như SGK.
GV: Chỉ vào bảng phụ và nhắc lại tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng dạng tổng quát như SGK.
Củng cố: Làm ?3c
1. Tổng và tích của hai số tự nhiên: 
a ) a + b = c
 ( SH) ( SH ) ( Tổng)
b) a . b = c
 (TS) (TS) (Tích)
?1(sgk): Điền vào chỗ trống:
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a + b
17
21
49
15
a.b
60
0
48
0
?2(sgk): Điền số vào chỗ trống
a. Tích của một số với 0 thì bằng 0
b. Nếu tích của 2 thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0
2.Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên :
Bảng các tính chất của phép cộng và phép nhân (sgk)
?3(sgk) Tính nhanh:
a. 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17 = 100 + 17 =117
b. 4.37.25 = (4.25).37 = 100.37 = 3700
c. 87.36 + 87.64 = 87(36 + 64) = 87.100 = 8700
	IV. Củng cố:(5')
	GV: Phép cộng và phép nhân có gì giống nhau ?
	HS: Đều có tính chất giao hoán và kết hợp. Làm bài tập 26, 27/16 SGK. 
V.Dặn dò:(2')
	- Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân. 
	- Làm bài tập 28, 29, 30b, 31/16 + 17sgk .
	- Nhắc HS chuẩn bị máy tính bỏ túi cho tiết sau 
Rút kinh nghiệm
Tiết: 07
Ngày soạn: 11/09/2011
Ngày giảng:
 LUYỆN TẬP 1
A. MỤC TIÊU: 	
	- HS nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên để áp dụng thành thạo vào các bài tập .
	- Biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm , tính nhanh .
	- Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào bài toán .
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề
C. CHUẨN BỊ:
1. GV: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài tập.
2. HS: Bài cũ, bài tập
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	I. Ổn định: (1')
II. Bài cũ:(6')
	HS : Phát biểu các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên . 
	Tính nhanh : a) 4 . 37 . 25 
	 b) 56 + 16 + 44 
	III. Bài mới:
ĐVĐ: Ta đã tìm hiểu phép cộng và phép nhân, các tính chất của phép cộng và phép nhân. Tiết này ta cùng làm một số bt để củng cố.
Triển khai:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1. Dạng tính nhẩm.(10')
Bài 27/16 sgk:
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
Hỏi : Hãy nêu các bước thực hiện phép tính?
HS: Lên bảng thực hiện và trả lời:
- Câu a, b => áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng
- Câu c => áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.
- Câu d => áp dụng tính chất phân phối của phép cộng đối với phép nhân.
Bài tập 31/17 Sgk:
GV: Tương tự như trên, yêu cầu HS hoạt động nhóm, lên bảng thực hiện và nêu các bước làm
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài 32/17 Sgk: 
GV: Tương tự các bước như các bài tập trên. HĐ2: Dạng tìm qui luật của dãy số. (9’)
Bài 33/17 Sgk:
GV: Cho HS đọc đề bài.
- Phân tích và hướng dẫn cho HS cách giải.
2 = 1 + 1 ; 3 = 2 + 1 ; 5 = 3 + 2 …..
HS: Lên bảng trình bày.
HĐ3: Dạng sử dụng máy tính bỏ túi . (10')
Bài 34/17 Sgk:
GV: Treo bảng phụ vẽ máy tính bỏ túi như SGK.
- Giới thiệu các nút của máy và hướng dẫn cách sử dụng máy tính bỏ túi như SGK.
- Cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức”
GV: Nêu thể lệ trò chơi như sau:
* Nhân sự: Gồm 2 nhóm, mỗi nhóm 5 em.
* Nội dung : Thang điểm 10
+ Thời gian : 5 điểm.
- Đội về trước : 5 điểm.
- Đội về sau : 3 điểm.
+ Nội dung : 5 điểm.
- Mỗi câu tính đúng 1 điểm.
* Cách chơi:
Dùng máy tính lần lượt chuyền phấn cho nhau lên bảng điền kết quả phép tính vào bảng phụ cho mỗi đội đã ghi sẵn đề bài.
HS: Lên bảng thực hiện trò chơi.
GV: Cho HS nhận xét, đánh giá, ghi điếm.
HĐ4: Dạng toán nâng cao. (9')
GV: Đưa tranh nhà bác học Gau-xơ và giới thiệu về tiểu sử của ông.
- Giới thiệu cách tính tổng nhiều số hạng theo qui luật như SGK.
Tổng = ( Số đầu + số cuối ) . Số số hạng : 2
SSH = ( Số cuối – số đầu) : KC2STNLT + 1
HS: Hoạt động theo nhóm làm bài tập.
Tính nhanh các tổng sau:
a) A = 26 + 27 + 28 + … + 33
b) B = 1 + 3+ 7 + …. + 2007
Bài 27/16 sgk:
a) 86 + 357 +14 = (86 + 14) +357 =100+ 357 = 457
b) 72+ 69 + 128 = (72+128) + 69 = 200 + 69 = 269;
c)25.5.4.27.2 = (25.4) (2.5).27
= 100.10.27 = 27000
d) 28 . 64 + 28 .36 = 28.(64+36) = 28 .100 = 2800
Bài tập 31/17 Sgk: 
Tính nhanh : 
a) 135 + 360 + 65 + 40 
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600
b) 463 + 318 + 137 + 22 = 
(463 + 137) + (138 + 22) = 
600 + 340 = 940
c) 20 + 21 + 22 + … + 29 + 30
= (20 + 30) + (21 + 29) +….
…+ (24 + 26) + 25 = 275
Bài 32/17 Sgk: Tính nhanh.
a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41)
= (996 + 4) + 41
= 1000 + 41 = 1041
b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198
= 35 + (2 + 198) = 35 + 200 
= 235
Bài 33/17 Sgk:
Bốn số cần tìm là 13; 21; 34, 55
Bài 34/17 Sgk:
Dùng máy tính bỏ túi tính các tổng sau :
a) 1364 + 4578 = 5942
b) 6453 + 1469 = 7922
c) 5421 + 1469 = 6890
d) 3124 + 1469 = 4593
e) 1534 + 217 + 217 + 217 = 2185
* Bài tập: Tính nhanh các tổng sau:
a) A = 26 + 27 + 28 + … + 33
= (26 + 33) . (33 - 26 + 1)
= 59 . 8 = 472
b) B = 1 + 3+ 7 + …. + 2007
= (1 + 2007).[(2007 - 1):2 + 1]
= 2007 . 1004 = 2015028
	IV Củng cố: Trong từng phần.
	V. Dặn dò: (2')
	- Xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm bài tập 35, 36, 37, 38, 39, 40/19, 20 SGK.
	- Làm bài 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49/9 SBT.
	- Tiết sau mang máy tính bỏ túi .
Tiết : 08
Ngày soạn: 12/09/2011
Ngày giảng: 
LUYỆN TẬP 2
A. MỤC TIÊU:
- HS nắm vững các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên để áp dụng thành thạo vào các bài tập .
	- Biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh .
	- Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào bài toán .
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề
C. CHUẨN BỊ:
1. GV: SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập, máy tính bỏ túi .
2. HS: Bài tập, MTBT
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	I. Ổn định: (1')
II. Bài cũ: (5')
HS1: Ghi dạng tổng quát về các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Phát biểu tính chất đó thành lời.
HS2: Làm bài tập 43/8 SBT.
III. Bài mới:
ĐVĐ: Ta đã làm một số bài tập tiết này làm thêm một số bài tập khác
Triển khai: 
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung kiến thức
 HĐ1: Dạng tính nhẩm. (17’)
Bài 36/19 Sgk:
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
- Yêu cầu HS đọc đề,
- Hướng dẫn cách tính nhẩm 45.6 như SGK.
- Gọi 2 HS lên bảng làm câu a, b.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá, ghi điểm.
Bài tập 37/20 Sgk:
GV: Hướng dẫn cách tính nhẩm 13.99 từ tính chất a.(b - c) = ab – ac như SGK.
HS: Lên bảng tính nhẩm 16.19; 46.99; 35.98
GV: Cho cả lớp nhận xét- Đánh giá, ghi điểm.
Bài 35/19 Sgk:
GV: Gọi HS đọc đề và lên bảng
Tìm các tích bằng nhau?
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Nêu cách tìm?
HS: Trả lời.
HĐ2: Dạng sử dụng máy tính bỏ túi. (10’)
Bài 38/20 Sgk:
GV: Giới thiệu nút dấu nhân “x”
- Hướng dẫn cách sử dụng phép nhân các số như SGK.
+ Sử dụng máy tính phép nhân tương tự như phép cộng chỉ thay dấu “+” thành dấu “x”
- Cho 3 HS lên bàng thực hiện.
Bài 39/20 Sgk:
GV: Gọi 5 HS lên bảng tính.
HS: Sử dụng máy tính điền kết quả.
GV: Hãy nhận xét các kết quả vừa tìm được?
HS: Các tích tìm được chính là 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác nhau.
HĐ3: Dạng toán thực tế (10')
Bài 40/20 Sgk:
GV: Cho HS đọc đề và dự đoán ; ; 
HS: Bình Ngô đại cáo ra đời năm: 1428
Bài 36/19 Sgk:
a) 15.4 = 15.(2.2) = (15.2) .2
 = 30.2 = 60 
 25.12 = 25.(4.3) =(25.4) .3 
 = 100.3 = 300
125.16= 125.(8.2) = (125.8) 
= 1000.2 = 2000
b) 25.12 = 25.(10 + 2) 
 = 25.10 + 25.2
= 250 + 50 = 300
34.11 = 34.(10 + 1) 
= 34.10 + 34.1 = 340 + 34 =374 
 47.101 = 47.(100 + 1)
 = 47.100 + 47.1
 = 4700 + 47 = 4747
Bài tập 37/20 Sgk:
a) 16.19 = 16. (20 - 1) 
= 16.20 - 16.1 = 320 - 16 = 304
b) 46.99 = 46.(100 - 1) 
= 46.100 - 46.1 = 4600 - 46=4554
c) 35.98 = 35.(100 - 2) 
= 35.100 - 35.2 = 3500 - 70= 3430
Bài 35/19 Sgk:
Các tích bằng nhau là ;
a) 15.2.6 = 5.3.12 = 15.3.4 (đều bằng 15.12) 
b) 4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 (đều bằng 16.9 hoặc 8.18 )
Bài 38/20 Sgk:
1/ 375. 376 = 141000
2/ 624.625 = 390000
3/ 13.81.215 = 226395
Bài 39/20 Sgk:
142857. 2 = 285714
142857.3 = 428571
142857. 4 = 571428
142857. 5 = 714285
142857. 6 = 857142
Nhận xét: Các tích tìm được chính là 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác nhau.
Bài 40/20 Sgk:
 = 14 ; = 2 = 2.14 = 28
 = 1428
Bình Ngô đại cáo ra đời năm: 1428
IV.Củng cố: Từng phần. 
	V. Dặn dò: (2')
	- Xem lại các bài tập đã giải.
	- HS khá giỏi làm các bài tập : 53, 54, 59, 60, 61/ 9;10 SBT.
	- Xem bài “ Phép trừ và phép chia”.
	- Vẽ trước tia số vào vở nháp.
Rút kinh nghiệm
Tiết: 09
Ngày soạn: 13/09/2011
Ngày giảng:
	 §6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
A. MỤC TIÊU:
	- HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả phép chia là một số tự nhiên.
	- HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
	- Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài tập thực tế.
B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề
C. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ vẽ trước tia số, ghi sẵn các đề bài ?  , và các bài tập củng cố.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	I. Ổn định: (1')
II. Bài cũ: (4')
Tìm số tự nhiên x sao cho :
	a/ x : 8 = 10 	b/ 25 - x = 16 
	III. Bài mới:
ĐVĐ: Dựa vào bài cũ để nêu vấn đề
Triển khai: 
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1:Phép trừ hai số tự nhiên. (15')
GV: Giới thiệu dùng dấu “-” để chỉ phép trừ.
- Giới thiệu quan hệ giữa các số trong phép trừ như SGK.
Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà:
a) 2 + x = 5 không?
b) 6 + x = 5 không?
HS: a) x = 3 b) Không có x nào.
GV: Giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số trên bảng phụ (dùng phấn màu)
Hs: Theo dỏi
GV: Khái quát và ghi bảng phần in đậm SGK.
Hs: Ghi bài
?Tìm hiệu của 5 – 6 trên tia số?
GV: Giải thích: Khi di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược chiều mũi tên 6 đơn vị thì bút vượt ra ngoài tia số. Nên không có hiệu: 
5 – 6 trong phạm vi số tự nhiên.
Củng cố: Là

File đính kèm:

  • docGIAO AN DAI SO 6.doc
Giáo án liên quan