Giáo án Hình học 6 chương 1 và 2 - Trường THCS Nguyễn Trực
CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG
Tiết 1 BÀI 1: ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - HS hiểu điểm là gì ? đường thẳng là gì ?
- Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng các kí hiệu
2. Kĩ năng: - Biết vẽ điểm, vẽ dường thẳng.
- Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng.
- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
- Biết sử dụng kí hiệu .
3. Thái độ: -Yêu thích môn học, tìm hiểu về điểm, đường thẳng trong thực tế.
II. Chuẩn bị :
*GV: SGK; thước thẳng
*HS: Tìm hiểu về điểm, đường thẳng
n đoạn thẳng ta gọi tên hai đầu mút của nó, thứ tự tùy ý. - Gv: Cho hai điểm C và D, hãy vẽ đoạn thẳng và gọi tên đoạn thẳng đó - Gv: Vậy phần giới hạn của đoạn thẳng CD ở đâu? Lưu ý : Khi vẽ đoạn thẳng phải vẽ rõ hai mút Hoạt động 2: Bài tập (5’) Cho HS làm bài tập 33 trang 115 SGK - Gv: Gọi một HS đọc đề. - Gv: Gọi 1 vài HS đứng tại chỗ trình bày HS nhận xét kết quả của bạn - Gv: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa Đoạn thẳng với đoạn thẳng, với tia, với đường thẳng (13’) - Gv: Cho HS quan sát hình vẽ để nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau. - Gv: Hình vẽ a cho biết gì? - Gv: Hai đoạn thẳng cắt nhau khi nào? Giao điểm của hai đoạn thẳng không trùng với mút nào ? của hai đoạn thẳng. - Gv: Hình b, c cũng vẽ hai đoặn thẳng cắt nhau, nhưng chúng khác hình vẽ a ở điểm nào? - Gv: Hai đoạn thẳng cắt nhau là hai đoạn thẳng có điểm chung. - Gv: Em có nhận xét gì về quan hệ giữa tia và đoạn thẳng? - Gv: Cho HS mô tả hình vẽ a - Gv: Hãy nêu vị trí giao điểm của đoạn thẳng AB và tia 0x trong mỗi trường hợp - Gv: Khi đoạn thẳng cắt tia thì giữa chúng có điểm chung nào không? HS quan sát và nêu đặc điểm của trường hợp tia cắt đoạn thẳng. - Gv: Đoạn thẳng cắt tia khi chúng có một điểm chung. - Gv: Tương tự như trên đoạn thẳng cắt đường thẳng thì có điểm đặc biệt gì? - Gv: Cho HS quan sát hình vẽ để nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng. - Gv: Hãy nêu vị trí giao điểm của đoạn thẳng AB và đường thẳng a Hoạt động 4: Luyện tập (5’) - Gv: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán - Gv: Cho HS lên bảng trình bày - Gv: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. - Gv: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh 3. Củng cố (4’): – Đoạn thẳng là gì? khi nào đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng? – Hướng dẫn HS làm bài tập 35 SGK 4. Hướng dẫn về nhà (1’): – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 36, 37, 39 trang 116 – Chuẩn bị bài mới – Mỗi tổ tiết sau đem : tổ 1 thước dây, tổ 2 thước gấp A · B · 1. Đoạn thẳng AB là gì ? Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A, B. Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA. - Hai điểm A, B gọi là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB Bài tập 33 trang 115 SGK a) Hình gồm hai điểm và tất cả các điểm nằm giữa R, S được gọi là đoạn thẳng RS. Hai điểm R, S được gọi là hai mút của đoạn thẳng RS. b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm điểm P, điểm Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q. 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng C · I · D · A · B · (a) a) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng A · B · · C · D (b) AB và CD cắt nhau tại I. I là giao điểm A · D · B · C (c) A · · B 0 · x K · (a) b) Đoạn thẳng cắt tia: 0 · · B · A x (b) đoạn thẳng AB và tia 0x cắt nhau tại K. K gọi là giao điểm B · · A 0 · (c) A · 0 · B x (d) H · A · · B a (a) c) Đoạn thẳng cắt đường thẳng : · B a (b) · A Đoạn thẳng AB và đường thẳng a cắt nhau tại H. H là giao điểm Bài tập 34 trang 116 SGK Hướng dẫn A · B · C · a Có ba đoạn thẳng là : AB, AC và BC Ngày soạn:11/10/2014 Tiết 8 §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hs biết độ dài đoạn thẳng là gì? 2. Kỹ năng: Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. - Biết so sánh hai đoạn thẳng 3. Thái độ: Cẩn thận trong khi đo. B · K · B · · C x II. Chuẩn bị: * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Thế nào là đoạn thẳng AB ? - Hãy chỉ ra các đoạn thẳng ở hình vẽ bên 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Đo đoạn thẳng (10’) - Gv: Cho HS đánh dấu hai điểm A, B trên trang giấy. Vẽ đoạn thẳng AB. - Gv: Cho HS thực hành đo đoạn thẳng AB vừa vẽ. - Gv: Ghi kết quả đo của HS đọc lên bảng - Gv: Đoạn thẳng AB có mấy độ dài? - Gv: Cho HS nêu nhận xét : - Gv: nói : Ta còn nói khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 17mm (hoặc A cách B một khoảng bằng 17mm) - Gv: Khi hai điểm A và B trùng nhau. Khoảng cách giữa hai điểm là bao nhiêu? - Gv: Độ dài và khoảng cách có khác nhau không? - Gv: Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào? - Gv: Muốn đo độ dài đoạn thẳng ta làm như thêù nào? Hãy nêu cách thực hiện? Hoạt động 2: So sánh hai đoạn thẳng (10’) - Gv: nói : Ta có thể so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng. - Gv: Vẽ hình lên bảng và cho HS quan sát nêu quan hệ giữa các đoạn thẳng - Gv: Nêu khái niệm đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng dài hơn, ngắn hơn và kí hiệu. Hoạt động 3: Hoạt động nhóm thực hiện các bài tập vận dụng (10’) - Gv: Chia lớp thành 6 nhóm, hai bàn một nhóm. - Gv: Phân công nhiệm vụ mỗi nhóm tổ chức đo 5 đoạn thẳng trong ?1 và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ dài, đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau. - So sánh hai đoạn thẳng EF và CD. - Gv: Hãy nhận dạng các dụng cụ đo độ dài ở hình 42 SGK. - Gv: Cho HS xem các dụng cụ mà các tổ đã mang theo - Gv: Dùng thước đo độ dài, (đơn vị mm) của hình 43 để kiểm tra xem 1 inch bằng khoảng bao nhiêu mm ? - Gv: Cho đại diện ba nhóm lên bảng trình bày - Gv: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. - Gv: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh Hoạt động 4: Vận dụng (5’) - Gv: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán - Gv: Hãy dùng thước thẳng đo và sắp xếp các độ dài tăng dần HS lên bảng trình bày GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. - Gv: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh 1. Đo đoạn thẳng A · B · 0 1 2 AB = 17mm Nhận xét : Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. độ dài đoạn thẳng là một số dương A B C D E G 2. So sánh hai đoạn thẳng - Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài và ký hiệu : AB = CD - Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng CD và ký hiệu : EG > CD - Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ hơn) đoạn thẳng EG và ký hiệu AB < EG. ?1 Hướng dẫn - Sau khi đo ta có kết quả : AB = 28mm CD = 40mm GH = 17mm IK = 28mm EF = 17mm Nên : AB = IK = 28mm GH = EF = 17mm EF < CD ?2 Hướng dẫn a– Thước dây b–Thước gấp c–Thước xích ?3 Hướng dẫn Sau khi kiểm tra ta thấy : 1 inch = 25,4mm Bài tập 43 SGK : Hướng dẫn Sau khi đo ta có : AB = 30mm AC = 18mm BC = 35mm Nên AC < AB < BC 3. Củng cố: (4’) – Để so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào? – Hướng dẫn HS làm bài tập 42 SGK 4. Hướng dẫn về nhà: (1’) – Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng. – Làm các bài tập : 40 ; 42 ; 45 ; trang 119 SGK – Chuẩn bị bài mới Ngày soạn:26/10/2014 Tiết 9 §8 KHI NÀO THÌ AM + MB = AB? I. Mục tiêu:s 1. Kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB - Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. 2. Kỹ năng: Bước đầu tập trung suy luận dạng: “Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a, b, c thì suy ra số thứ ba”. 3. Thái độ: Cẩn thận khi đo đạc các đoạn thẳng và khi cộng các đoạn thẳng. II. Chuẩn bị: * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng có vạch chia. * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) Khi nào có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại? 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu hệ thức khi điểm M nằm giữa hai điểm A và B (10’) - Gv: Em hãy vẽ ba điểm thẳng hàng A; M; B sao cho M nằm giữa A ; B. - Gv: Hãy đo độ dài đoạn thẳng AM; MB; AB. - Gv: Gọi một vài HS đứng tại chỗ đọc kết quả của mình. - Gv: So sánh AM + MB ? AB - Gv: Từ kết quả trên hãy nêu nhận xét? - Gv: Cho 2HS đọc nhận xét - Gv: nhấn mạnh lại nhận xét Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức (10’) - Gv: Cho HS làm ví dụ: Cho M là điểm nằm giữa hai điểm A và B. Biết Am = 3cm, AB = 8cm. Tính MB. - Gv: Biết M nằm giữa A và B ta có đẳng thức nào? - Gv: Thay AM = 3cm, AB = 8cm. Tính MB - Hs: lên bảng trình bày bài giải. - Gv: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. - Gv: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh Vận dụng làm bài tập 46 - Gv: Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. - Gv: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng - Gv: Cho cả lớp làm trong vài phút. - Gv: Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải - Gv: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. - Gv: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh Hoạt động 3: Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất (10’) - Gv: Muốn đo khoảng cách hai giữa hai điểm trên mặt đất trước hết ta phải làm gì? - Gv: Đặt thước như thế nào để đo? - Gv: Trường hợp chiều dài của thước không đủ để đo ta phải làm như thế nào? Hãy nêu các loại thước đo mà em gặp trong thực tế? - Gv: Dùng hình ảnh trong SGK để chỉ cho Hs nhận biết các loại thước thông dụng Hoạt động 4: Củng cố kiến thức (5’) - Gv: Gọi 1HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. - Gv: Em có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng lớn nhất với độ dài hai đoạn thẳng còn lại? Từ kết quả trên ta có đẳng thức nào? Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? - Gv: Gọi HS lên bảng trình bày bài giải - Gv: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. - Gv: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh - Gv: Chú ý HS khi thực hiện các bài toán tìm điểm nằm giữa hai điểm còn lại: Phương pháp và cách trình bày. 1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB. A B M AM = 2cm MB = 3 cm AB = 5 cm Điểm M nằm giữa A và B ta có: AM + MB = AB Nhận xét: (SGK) Ví dụ : (SGK ) Vì M nằm giữa A và B nên : AM + MB = AB 3 + MB = 8 MB = 8 - 3 MB = 5cm Bài tập 46 trang 121 SGK Hướng dẫn I K N Vì N nằm giữa I và K nên : IN + NK = IK Ta có : IK = 3 + 6 = 9cm. 2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất (SGK) Bài 51 trang 122 SGK Hướng dẫn Ta có : TA + AB = 1 + 2 Mà TV = 3. Nên TA + AV = TV. Vậy điểm A nằm giữa T và V 3. Củng cố (4’): – Gv: Biết M là điểm nằm giữa A và B, làm thế nào để chỉ đo 2 lần mà biết độ dài của cả ba đoạn thẳng AM, MB,
File đính kèm:
- giao an(1).doc