Giáo án Hình học 6

I / Mục tiêu:

*Kiến thức: - Hiểu hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng là gì?

 - Hiểu quan hệ (thuộc, không thuộc của điểm và đường thẳng.

*Kỹ năng: - Biết vẽ điểm, đường thẳng.

 - Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.

 - Biết ký hiệu điểm, đường thẳng.

 - Biết sử dụng ký hiệu :

*Thái độ: Quan sát các hình ảnh thực tế.

II / Chuẩn bị:

Gv: Soạn bài

H/s: Đọc bài mới chuẩn bị vở ghi chép

 

doc67 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1760 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng còng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau N
 a M ( I ) 
 ( II )
 	 P
- Nửa mặt phẳng ( I ) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M và N còn nửa mặt phẳng ( II ) bờ a chứa điểm P .
? 1 a/ Hãy nêu các cách gọi khác nhau của 2 nửa mặt phẳng ( I ) và ( II ) 
b/ Nối M với N ; M với P đoạn thẳng MN có cắt a không; đoạn thẳng MP có cắt a không 
- Đoạn thẳng MN không cắt đường thẳng a 
- Đoạn thẳng MP cắt đường thẳng a tại 1 điểm 
2 . Tia nằm giữa 2 tia: 
Cho 3 tia Ox ; Oy ; Oz chung gốc O 
 x 
 M	
 O	z
 N y
Tia Oz cát MN tại 1 điểm ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy 
? ở hình vẽ dưới tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox và Oy không ? 
	 z 
 M N 
 x O y 
Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy 
 ? ở hình vẽ dưới tia Oz có nằm giữa 2 tia
Ox và Oy không ? tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không x
 M
 O 
 N y 
 z
- Tia Oz không cắt đoạn thẳng MN 
- Tia Oz không nằm giữa 2 tia Ox và Oy 
4. Củng cố: 	8 phút
- Nhắc lại lý thuyết.
- BT 2 Tr 73 SGK, yêu cầu trả lời miệng.
- BT 3 h/s điền vào chỗ trống trên bảng phụ.
- Trong các hình vẽ sau chỉ ra tia nào nằm giữa 2 tia còn lại, giải thích.
 A x2
O a, x1 O A O C
 B 
 a,, x2 
 (H1) (H2) (h3)
5. Hướng dẫn về nhà: 	5 phút
- Thuộc khái niệm m/p, nửa m/p, nhận biết được m/p, nửa m/p, tia nằm giữa 2 tia.
- Học theo vở ghi chép và làm các BT 4, 5 Tr 73 ; 1, 4, 5 Tr 42 SBT. 
IV/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 2.1.2014 
Ngày dạy:6.1.2014	 Tuần 21
Tiết 18: GÓC
I / Mục tiêu:
*Kiến thức: H/s hiểu được góc là gì?, hiểu được điểm nằm bên trong góc và điểm bên ngoài góc.
*Kỹ năng: H/s biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc, nhận biết điểm nằm bên trong góc.
*Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi vẽ hình.
II / Chuẩn bị: 
Gv: Soạn bài, thước thẳng, com pa, giấy nhóm, phấn màu, bút dạ, bảng phụ
H/s: Làm hết các nội dung bài tập, thước thẳng, bút dạ.
III/ Tiến trình lên lớp: 
1. Ổn định lớp: 1 phút 
2. Bài cũ:	5 phút
? Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a 
? Vẽ tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz 
3. Bài mới:	26 phút
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Gv: Nêu khái niệm về góc 
H/s nhắc lại 
H/s hãy chỉ ra các cạnh của góc 
? H/s chỉ ra các đỉnh của góc 
H/s nêu cách kí hiệu góc 
Gv : Khái quát lại để học sinh nắm đợc 
H/s qua sát hình vẽ cho biết góc xOy có thể gọi là góc MON được không 
H/s trả lời 
Gv: Củng cố
H/s nêu khái niệm góc bẹt 
? Em hãy nêu 1 số hình ảnh thực tế của góc bẹt 
Ví dụ: thước thẳng 
Gv: Hướng dẫn học sinh vẽ nhiều góc có chung gốc O 
H/s vẽ
Gv: Củng cố
? Vẽ góc xOy 
? Vẽ tia Ot nằm giữa 2 tia Ox và Oy lấy điểm M thuộc tia Ot 
? Điểm M có nằm giữa 2 tia Ox và Oy không ? Vì sao ? 
H/s trả lời 
Gv: Củng cố
1/ Góc: 
- Góc là hình gồm 2 tia chung gốc 
- Gốc chung của 2 tia là đỉnh của góc 
- Hai tia là 2 cạnh của góc 
 y
 O x
O là đỉnh ; Ox; Oy là 2 cạnh của góc xOy hoặc góc O : Ta viết góc xOy hoặc yOx hoặc góc O ; các kí hiệu tương ứng là : xOy ; yOx ; O 
 O 
 M N
 x y
Hình vẽ trên gọi góc XOY hay còn có thể gọi là góc NOM . 
2 / Góc Bẹt 
Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau như hình vẽ 
 x O y
3 / Vẽ góc: 
Để vẽ góc ta cần biết đỉnh và 2 cạnh của góc 
- Trong 1 hình có nhiều góc , ngời ta thường vẽ thêm 1 hay nhiều vòng cung nối 2 cạnh của góc đó để dễ thấy góc mà ta đang xét tới khi xét các góc có chung 1 đỉnh .
4 / Điểm nằm bên trong góc: 
 x 
 M 
 O	 y
Khi 2 tia Ox ; OY không đối nhau 
4. Củng cố: 	8 phút
- Nhắc lại lý thuyết, định nghĩa góc, góc bẹt.
- Có những cách nào đọc tên góc trong hình sau:
 a 
 M
 O ) 1 
 N b
5. Hướng dẫn về nhà: 	5 phút
- Thuộc bài.
- BT 8, 9, 10 Tr 75 SGK.
- Giờ sau mang thước đo góc. 
IV/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 10.1.2014
Ngày dạy: 13.1.2014
Tuần 22
Tiết 19: SỐ ĐO GÓC
I / Mục tiêu:
*Kiến thức: H/s biết khái niệm số đo góc, biết mỗi góc có một số đo xác định,số đo của góc bẹt là 1800. Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọc, góc tù, góc bẹt.
*Kỹ năng: Giúp học sinh biết cách đo góc bằng thước đo góc, biết so sánh 2 góc.
*Thái độ: Đo góc cẩn thận, chính xác.
II / Chuẩn bị: 
Gv: Soạn bài, thước đo góc, thước thẳng, phiếu học tập. 
H/s: Làm hết các nội dung bài tập, thước đo góc, thước thẳng. 
III/ Tiến trình lên lớp: 
1. Ổn định lớp: 1 phút
2. Bài cũ:	5 phút
? Thế nào là góc xOy 
? Vẽ góc xOy 
3. Bài mới: 	26 phút
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Gv: giấy thiệu thước đo góc cho học sinh nắm được 
Gv: hướng dẫn cho học sinh cách đo góc và đo 1 góc cụ thể cho học sinh quan sát .
H/s vẽ 1 góc bất kì sau đó dùng thước đo góc để đo 
Gv : hướng dẫn cách đo cho các nhóm và sửa chữa cho học sinh .
H/s nhận xét 
H/s : Nêu yêu cầu của ?1 
H/s lên bảng đo 
Gv: hướng dẫn 
H/s đo 
H/s nhận xét 
H/s nêu chú ý 
H/s quan sát hình vẽ còng như quan sát thước đo góc 
Gv: giới thiệu cho học sinh đơn vị đo góc nhỏ hơn độ .
10 = 60/ ; 1/ =60//
Gv: vẽ hình sau đó cho học sinh đo và so sánh 
Gv: đưa ra kết luận về cách đo góc dẫn tới khái niệm tổng quát về cách đo góc
 S p 
 O	 t I q 
Góc sOt > góc pIq 
H/s : Nêu yêu cầu của ?2 
Gv: vẽ hình 
H/s nên bảng đo 2 góc BIA và góc IAB 
Và so sánh 
H/s nhận xét 
Gv: Củng cố
? Thế nào là góc vuông 
H/s vẽ 
? Thế nào là góc nhọn 
H/s vẽ góc nhọn 
? Thế nào là góc tù 
H/s vẽ góc tù 
?thế nào là góc bẹt 
H/s vẽ góc bẹt 
1 / Đo góc: 
Cách đo : Muốn đo góc xOy bất kì ta đặt thước đo sao cho tâm của thước trùng với đỉnh O của góc như hình 10 . b ( skg ) .
Một cạnh của góc ( chẳng hạn cạnh Oy ) đi qua vạch số O của thước hình 10 . c sgk .
Giả sử cạnh kia của góc đi qua vạch 1050 hình 10.c sgk ta nói góc xOy có số đo 1050 . Kí hiệu = 105 0 hoặc = 1050
Nhận xét: 
- Mỗi góc có 1 số đo nhất định ( số đo của góc bẹt bằng 1800 )
- Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800
? 1 Đo độ mở của cái kéo H.11 ; của compa H.12 
* Chú ý : a/ Trên thước đo góc người ta ghi các số từ 0 đến 1800 và ngược lại để việc đo góc được thuận tiện ( H.13 ) 
b/ Các đơn vị đo góc nhỏ hơn độ kí hiệu là / phút và // giây 
Qui ước 10 = 60/ ; 1/ =60// 
2 / So sánh 2 góc: 
Ta so sánh 2 góc bằng cách đo số đo của chúng .
Hai góc bằng nhau nếu số đo bằng nhau
	y v
O O
 x	u
Góc xOy = góc uOv
?2 B
 I
 A B
Góc BAI < góc IAB 
3 / Góc vuông – góc nhọn – góc tù 
- Góc có số đo bằng 900 là góc vuông 
 x
 Góc xOy = 900 
 O y 
- Góc nhỏ hơn 900 là góc nhọn 
 x góc xOy < 900
 O y 
- Góc lớn hơn 900 nhưng nhỏ hơn 1800 là góc tù.
 x
 O y
900 < xOy < 1800 
4. Củng cố:	8 phút
- Ước lượng bằng mắt xem góc nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. (Bảng phụ)
 O3
 O1 O2 O4 
- Dùng thước đo góc kiểm tra lại.
5. Hướng dẫn về nhà: 	5 phút
- Nắm vững cách đo góc
- Phân biệt các loại góc 
- BT 12, 13, 14, 15, 16 Tr 80 SGK. 
IV/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 18.1.2014 
Ngày dạy:20.1.2014	 
Tuần 22
Tiết 20: VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
I / Mục tiêu: 
*Kiến thức: - H/s hiểu trên nửa m/p xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ còng vẽ được 1 và chỉ 1 tia Ox sao cho góc xOy = m0 (0 < m < 1800 ).
 - Học sinh vẽ thành thạo các góc bằng thước thẳng và thước đo góc khi biết số đo của góc đó trên nửa mặt phẳng và vẽ được nhiều góc trên nửa mặt phẳng.
*Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đo, vẽ góc có số đo cẩn thận, chính xác.
*Thái độ: - Đo, vẽ cẩn thận, chính xác 
II / Chuẩn bị: 
Gv: Thước đo góc, thước thẳng. 
H/s: Thước đo góc, thước thẳng.
III. Tiến trình lên lớp: 
1. Ổn định lớp: 1 phút
2. Bài cũ:	5 phút
? Vẽ hai góc kề bù 
? Vẽ góc xOy = 300 và góc yOz = 600 trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox
3. Bài mới:	26 phút
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
H/s nêu ví dụ 1 
H/ s nhắc lại 
Gv: Hướng dẫn học sinh cách vẽ 
H/s nên bảng vẽ 
H/s nhận xét 
H/s các nhóm nhận xét 
Gv: Củng cố nhắc lại cách vẽ .
H/s nêu ví dụ 2 
? H/s nhắc lại 
Gv: Hướng dẫn học sinh cách vẽ 
H/s các nhóm vẽ 
H/s nhận xét 
Gv: Củng cố và vẽ lên bảng.
H/s: Nêu ví dụ 3 
Gv: Hướng dẫn học sinh cách giải 
H/s các nhóm giải 
H/s nhận xét 
Gv: Đưa ra cách giải chi tiết 
? Tia nào nằm giữa hai tia còn lại 
H/s trả lời 
Gv: Chốt lại vấn đề 
Gv: Đưa ra nhận xét 
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng: 
Ví dụ 1: Cho tia Ox, vẽ góc xOy sao cho góc xOy = 400 
Giải: Đặt thước đo trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho tâm của thước trùng với gốc O của tia Ox và tia Ox đi qua vạch số O của thước. kẻ tia Oy đi qua vạch số 400 của thước như hình vẽ 32 ta được góc phải vẽ.
Nhận xét: Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox bao giờ còng xác định được 1 và chỉ 1 tia Oy sao cho góc xOy = m0 
Ví dụ 2: Vẽ góc ABC biết góc ABC = 300 
Giải: 
- Vẽ tia BC bất kì 
- Vẽ tia BA tạo với BC 1 góc bằng 300 
- Góc ABC là góc phải vẽ 
2. Vẽ hai góc trên cùng một nửa mặt phẳng 
Ví dụ 3: Cho tia Ox . Vẽ 2 góc XOY và XOZ trên cùng 1 nửa mặt phẳng có bờ chứa tia OX sao cho góc XOY = 300 ; góc XOZ = 450. Trong 3 tia tia nào nằm giữa hai tia còn lại 
Giải: 
Vẽ hai tia OY và OZ như hình 33
	 z
	450	 y
300
 O 	 x
Ta nhận thấy tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz vì 300 < 450 
Nhận xét: Trên hình vẽ góc xOy = m0, góc xOz = n0 vì M0 < n0 nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
	z	y
 n0
	 m0
 O x
4. Củng cố: 	
- Cho Hs làm các BT sau:
1. Nhận xét hình vẽ của 2 bạn Hoa, Nga với BT sau:
- Vẽ trên cùng 1 nửa m/p chứa tia OA: AOB = 500 , AOC = 1300. 
 Bạn Hoa vẽ Bạn Nga vẽ
 C B C
 1300
 1300 A
 500 50
 O A B 
Tính góc COB = ?
Có tia OB nằm giữa 2 tia OA, OC 
(góc AOB góc AOB + góc BOC = gócAOC
 = 500 + góc BOC =1300
góc BOC = 800 
2. Vẽ góc ABC bằng 2 cách
Cách 1: Dùng thước đo góc 
 (S)
Vì 2 tia OB, OC không cùng thuộc nửa m/p bờ OA
Cách 2: Dùng Eke vuông (Gv hướng dẫn)
 5. Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững cách vẽ góc khi biết số đo, học theo vở ghi sách giáo khoa chuẩn bị tốt cho nội dùng bài học hôm sau .
- Làm các bài tập 25, 26, 27, 28, 29 T 84 (sgk).
Ngày soạn: 7.2.2014 
Ngày dạy:10.2.2014	 
Tuần 24
Tiết 21: KHI NÀO THÌ ? 
I / Mục tiêu:
*Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được khi nào thì tổng 
 - Nắm được hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù.
*Kỹ nă

File đính kèm:

  • docgiao an hinh hoc 6.doc
Giáo án liên quan