Giáo án Hình học 11 (Hai cột) tiết 9: Phép đồng dạng
Tiết PPCT: 09
Ngày dạy: ___/__/_____
§8. PHÉP ĐỒNG DẠNG
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Giúp học sinh biết được:
- Khái niệm phép đồng dạng;
- Phép đồng dạng biến 3 điểm thẳng hàng thành 3 điểm thẳng hàng và bảo toàn thứ tự giữa các điểm; biến đường thẳng thành đường thẳng; biến tam giác thành tam giác đồng dạng với nó; biến đường tròn thành đường tròn;
- Khái niệm hai hình đồng dạng;
b. Kĩ năng:
- Bước đầu vận dụng được tính chất của phép đồng dạng để giải bài tập.
- Xác định được phép đồng dạng biến một trong hai đường tròn cho trước thành đường tròn còn lại.
c. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận.
Tiết PPCT: 09 Ngày dạy: ___/__/_____ §8. PHÉP ĐỒNG DẠNG 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Giúp học sinh biết được: - Khái niệm phép đồng dạng; - Phép đồng dạng biến 3 điểm thẳng hàng thành 3 điểm thẳng hàng và bảo toàn thứ tự giữa các điểm; biến đường thẳng thành đường thẳng; biến tam giác thành tam giác đồng dạng với nó; biến đường tròn thành đường tròn; - Khái niệm hai hình đồng dạng; b. Kĩ năng: - Bước đầu vận dụng được tính chất của phép đồng dạng để giải bài tập. - Xác định được phép đồng dạng biến một trong hai đường tròn cho trước thành đường tròn còn lại. c. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác trong tính toán, lập luận. 2. Chuẩn bị: a. Giáo viên: - Chuẩn bị dụng cụ vẽ đường tròn. b. Học sinh: - Oân lại các tính chất và điều kiện hai tam giác đồng dạng. 3. Phương pháp dạy học: - Gợi mở, vấn đáp. - Phát hiện và giải quyết vấn đề. - Thực hành giải toán 4. Tiến trình : 4.1 Ổn định tổ chức: Kiểm diện 11A3: 4.2 Kiểm tra bài cũ: D Nêu câu hỏi kiểm tra: - Hãy nêu định nghĩa, tính chất 1 của phép vị tự? Cho ví dụ minh họa? (10đ) 4.3 Giảng bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Hoạt động 1: Định nghĩa GV: Đặt vấn đề: Nhà toán học cổ Hi lạp nổi tiếng Pitago từng có một câu nói được người đời nhớ mãi:”Đừng thấy bóng của mình trên tường rất to mà tưởng mình vĩ đại”. Thật vậy, bằng cách điều chỉnh đèn chiếu và vị trí thích hợp có thể tạo những cái bóng của mình trên tường giống hệt nhau nhưng có kích thước to nhỏ khác nhau. Những hình có tính chất như thế gọi là hình đồng dạng. Vậy thế nào là hai hình đồng dạng với nhau? Để hiểu một cách chính xác khái niệm đó ta cần đến phép biến hình sau đây. GV: nêu định nghĩa phép đồng dạng GV Hỏi: - Phép dời hình có phải là phép đồng dạng không? Tỉ số bằng bao nhiêu? - Phép vị tự có phải là phép đồng dạng không? Tỉ số bằng bao nhiêu? - Tìm tỉ số của phép đồng dạng được xác định bởi hai phép đồng dạng liên tiếp có tỉ số lần lượt là k và p? GV định hướng: Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất GV: Giới thiệu tính chất GV: Yêu cầu HS giải 3 HS: Giải GV HD: Nhắc lại tính chất điểm nằm giữa GV: Yêu cầu HS giải 4 HS: Giải GV HD: Nhắc lại tính chất trung điểm của đoạn thẳng GV: Từ đó suy ra nếu AM là trung tuyến của tam giác ABC thì AM là trung tuyến của tam giác A’B’C’ . Do đó phép đồng dạng biến trọng tâm của tam giác ABC thành trọng tâm của tam giác A’B’C’. Dẫn đến chú ý .. Hoạt động 3: Hình đồng dạng GV: Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết phép đồng dạng biến một tam giác thành tam giác đồng dạng với nó. Người ta cũng chứng minh được rằng cho hai tam giác đồng dạng với nhau thì luôn có một phép đồng dạng biến tam giác này thành tam giác kia. Vậy hai tam giác đồng dạng với nhau khi và chỉ khi có một phép đồng dạng biến tam giác này thành tam giác kia. Điều đó gợi cho ta cách định nghĩa các hình đồng dạng. GV: giới thiệu định nghĩa GV Yêu cầu HS nghiên cứu Ví dụ 2, 3 GV: Yêu cầu HS giải 5 HS: Hai đường tròn bất kì cũng như hai hình vuông bất kì đều đồng dạng với nhau. Hai hình chữ nhật bất kì nói chung không đồng dạng. I. ĐỊNH NGHĨA: Định nghĩa: Phép biến hình F được gọi là phép đồng dạng tỉ số k (k>0), nếu với hai điểm M, N bất kì và ảnh M’, N’ tương ứng của chúng ta luôn có M’N’=kMN. Nhận xét: 1) Phép dời hình là phép đồng dạng tỉ số 1. 2) Phép vị tự tỉ số k là phép đồng dạng tỉ số 3) Nếu thực hiện liên tiếp phép đồng dạng tỉ số k và phép đồng dạng tỉ số p ta được phép đồng dạng tỉ số kp. II. TÍNH CHẤT: Tính chất : Phép đồng dạng tỉ số k: a) Biến 3 điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và bảo toàn thứ tự giữa các điểm ấy. b) Biến đường thẳng thành đường thẳng, biến tia thành tia, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng. c) Biến tam giác thành tam giác đồng dạng với nó, biến góc thành góc bằng nó. d) Biến đường tròn bán kính R thành đường tròn bán kính kR 3 Giải Điểm B nằm giữa A, C Điểm B’ nằm giữa A’, C’ Chú ý: (SGK/31) III. HÌNH ĐỒNG DẠNG: Định nghĩa: Hai hình được gọi là đồng dạng với nhau nếu có một phép đồng dạng biến hình này thành hình kia. 4.4 Củng cố và luyện tập: GV Yêu cầu HS thực hiện các công việc sau: - Phát biểu lại định nghĩa của phép đồng dạng. - Phát biểu lại tính chất phép đồng dạng. - Phát biểu lại định nghĩa hình đồng dạng. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học bài. - Giải BT còn lại SGK/33. - Chuẩn bị ôn tập chương I. - Tiết 11 kiểm tra 1 tiết. 5. Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
File đính kèm:
- HH11_Tiet 09.doc