Giáo án Hình học 11: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (6 tiết)

TPP: 61, 62

§3. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG (6 TIẾT)

I.Mục Tiêu:

Qua bài học HS cần:

1. Về kiến thức:

-Biết được định nghĩa và điều kiện để đường thẳng vuông góc với mp;

-Khái niệm phép chiếu vuông góc;

-Khái niệm mặt phẳng trung trực của một đoạn thẳng.

2. Về kỹ năng:

-Biết cách chứng minh một đường thẳng vuông góc với một mp, một đường thẳng vuông góc với một đường thẳng;.

-Xác định được vectơ pháp tuyến của một mặt phẳng.

- Phát triển tư duy trừu tượng, trí tưởng tượng không gian

- Xác định được hình chiếu vuông góc của một điểm, một đường thẳng, một tam giác.

-Bước đầu vận dụng được định lí ba đường vuông góc.

-Xác định được góc giữa đường thẳng và mp.

-Biết xét mối liên hệ giữa tính song song và tính vuông góc của đường thẳng và mp.

 

doc6 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 765 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 11: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (6 tiết), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uông góc với mp;
-Khái niệm phép chiếu vuông góc;
-Khái niệm mặt phẳng trung trực của một đoạn thẳng.
2. Về kỹ năng:
-Biết cách chứng minh một đường thẳng vuông góc với một mp, một đường thẳng vuông góc với một đường thẳng;.
-Xác định được vectơ pháp tuyến của một mặt phẳng.
- Phát triển tư duy trừu tượng, trí tưởng tượng không gian
- Xác định được hình chiếu vuông góc của một điểm, một đường thẳng, một tam giác.
-Bước đầu vận dụng được định lí ba đường vuông góc.
-Xác định được góc giữa đường thẳng và mp.
-Biết xét mối liên hệ giữa tính song song và tính vuông góc của đường thẳng và mp.
 3. Về tư duy:
+ Phát triển tư duy trừu tượng, trí tưởng tượng không gian.
+ Biết quan sát và phán đoán chính xác.
4. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc, tích cực hoạt động.
II.Chuẩn bị: 
GV: Giáo án, phiếu học tập,..
HS: Soạn bài trước khi đến lớp, trả lời các câu hỏi trong các hoạt động.
III. Phương Pháp: 
 - Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm.
III. Tiến trình bài học: 
 *Ổn định lớp, giới thiệu: Chia lớp thành 6 nhóm
*Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với điều khiển hoạt động nhóm.
*Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội Dung
HĐ1: 
HĐTP1: Tìm hiểu về định nghĩa đường thẳng vuông góc với mp.
GV vẽ hình và gọi một HS nêu định nghĩa, GV ghi kí hiệu.
GV gọi một HS nêu định lí trong SGK, GV cho HS các nhóm thảo luận để tìm cách chứng minh định lí.
GV gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét, bổ sung và nêu chứng minh đúng (nếu HS không trình bày đúng).
Từ định lí ta có hệ quả sau:
GV nêu nội dung hệ quả trong SGK.
HĐTP2: Ví dụ áp dụng:
GV nêu ví dụ và cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải. Gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải).
HS nêu định nghĩa trong SGK
HS chú ý theo dõi trên bảng để lĩnh hội kiến thức.
HS nêu nội dung định lí,thảo luận theo nhóm để tìm chứng minh. Cử đại diện lên bảng trình bày chứng minh (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS chú ý theo dõi trên bảng ...
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của HĐ 1 và 2.
Muốn chứng minh đường thẳng d vuông góc với một mp, ta chứng minh đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mp đó.
HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả:
I.Định nghĩa: (SGK)
Đường thẳng d được gọi là vuông góc với mpnếu d vuông góc với mọi đường thẳng a nằm trong mp
Kí hiệu: 
II.Điều kiện để đường thẳng vuông góc với mp:
Định lí:(SGK)
Hệ quả: (SGK)
Ví dụ HĐ1: (SGK)
Ví dụ HĐ2: (SGK)
Bài tập: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình thang vuông tại A và B, 
a)Chứng minh BC;
b)Trong tam giác SAB, gọi H là chân đường cao kẻ từ A. Chứng minh rằng: SH.
HĐ2: Tìm hiểu về tính chất:
HĐTP1: 
GV gọi HS nêu lần lượt các tính chất 1 và 2 trong SGK
GV vẽ hình và phân tích
HĐTP2: Bài tập áp dụng
GV nêu đề bài tập (hoặc phát phiếu HT)
GV yêu cầu HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và gọi HS đại diện lên bảng trình bày.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét, và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
HS nêu lần lượt các tính chất và chú ý theo dõi trên bảng để lĩnh hội kiến thức
HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày (có giải thích).
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả:
III.Tính chất: 
Tính chất 1: (SGK)
Mặt phẳng trung trực của một đoạn thẳng:(SGK)
Tính chất 2: (SGK)
Bài tập: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông và SA, O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD của hình vuông ABCD.
a)Chứng minh rằng BD;
b) Chứng minh tam giác SBC, SCD là các tam giác vuông.
c)Xác định mp trung trực của đoạn thẳng SC.
HĐ3: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
-Nhắc lại phương pháp để chứng minh dường thẳng vuông gác với mp;
-Nhắc lại các tính chất;
-Xem lại các bài tập đã giải;
-Xem và soạn trước các phần còn lại trong SGK.
-Làm các bài tập 1, 2, 3 và 4 SGK trang 105.
-----------------------------------˜&™------------------------------------
Tuần: 27
Ngày dạy: 11/3
TPP: 63, 64
 § 3. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG (tt)
I.Chuẩn bị: 
GV: Giáo án, phiếu học tập,..
HS: Soạn bài trước khi đến lớp, trả lời các câu hỏi trong các hoạt động.
II. Phương Pháp: 
 - Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm.
III. Tiến trình bài học: 
 *Ổn định lớp, giới thiệu: Chia lớp thành 6 nhóm
*Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với điều khiển hoạt động nhóm.
*Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội Dung
HĐ1: Tìm hiểu về các tính chất giữa quan hệ song song và quan hệ song song của đường thẳng và mp:
HĐTP1: 
GV vẽ hình và phân tích để dẫn đến các tính chất liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mp.
HĐTP2: Ví dụ áp dụng:
GV nêu ví dụ và cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải.
Ví dụ: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật và .
a)Chứng minh: và từ đó suy ra .
b)Gọi AH là đường cao của tam giác SAB. Chứng minh: 
HS chú ý theo dõi để lĩnh hội kiến thức 
HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS các nhoms trao đổi để rút ra kết quả: 
IV. Liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mp.
Tính chất 1: (SGK)
Hình vẽ: Hình 3.22 SGK
Tính chất 2: (SGK)
Hình vẽ: Hình 3.23 SGK
Tính chất 3: (SGK)
Hình vẽ: Hình 3.24 SGK
HĐ2: Tìm hiểu về phép chiếu vuông góc và định lí ba đường vuông góc.
HĐTP1: 
GV vẽ hình và dẫn dắc đến khái niệm phép chiếu vuông góc.
GV cho HS xem nhận xét ở SGK.
HĐTP2: Tìm hiểu về định lí ba đường vuông góc:
GV vừa nêu và vừa vẽ hình minh họa định lí ba đường vuông góc.
GV hướng dẫn chứng minh:
 ab’
HĐTP3: 
Tương tự như HĐTP2, GV vẽ hình và phân tích nêu định nghĩa về góc giữa đường thẳng và mp.
GV phân tích và giải bài tập ví dụ 2 (hoặc ra một bài tập tương tự) SGK.
HS chú ý theo dõi để lĩnh hội kiến thức
HS xem nhận xét ở SGK
HS chú ý theo dõi trên bảng để lĩnh hội kiến thức
HS chú ý theo dõi hướng dẫn và suy nghĩ thảo luận theo nhóm để tìm chứng minh định lí
HS chú ý theo dõi để lĩnh hội kiến thức: Về góc giữa đường thẳng và mp 
HS chú ý theo dõi lời giải 
V.Phép chiếu vuông góc và định lí ba đường vuông góc:
1)Phép chiếu vuông góc: (SGK)
Cho d , phép chiếu song song theo phương d được gọi là phép chiếu vuông góc lên mp .
*Nhận xét: (Xem SGK)
2)Định lí ba đường vuông góc:
(SGK)
Hình 3.27 SGK
	 B
 b
 A
	b'
 A’ a B’
3)Góc giữa đường thẳng và mp:
Định nghĩa: (SGK)
HĐ3: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
*Củng cố:
-Gọi HS nhắc lại các tính chất về liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mp, phép chiếu vuông góc, định lí về ba đường vuông góc và góc giữa đường thẳng và mp.
-Bài tập áp dụng: Giải bài tập 6 SGK trang 105.
*Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại và học lí thuyết theo SGK.
-Làm thêm các bài tập 7 và 8 SGK trang 105.
-----------------------------------˜&™------------------------------------
Tuần: 28
Ngày dạy: 17/3
TPP: 65, 66
§ 3. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG (tt)
I.Chuẩn bị: 
GV: Giáo án, phiếu học tập,..
HS: Làm các bài tập trước khi đến lớp.
II. Phương Pháp: 
 - Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm.
III. Tiến trình bài học: 
 *Ổn định lớp, giới thiệu: Chia lớp thành 6 nhóm
*Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với điều khiển hoạt động nhóm.
*Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội Dung
HĐ1: 
HĐTP 1: Ôn tập lại lí thuyết về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng:
GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời bài tập 1 SGK trang 104.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải đúng(nếu HS không trình bày đúng lời giải)
HĐTP2: Bài tập về chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng:
GV cho HS xem đề và thảo luận theo nhóm để tìm lời giải, gọi HS đại diện lên bảng rình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải).
GV hướng dẫn HS làm tương tự bài tập 3.
HS đúng tại chỗ suy nghĩ trả lời các câu hỏi của bài tập 1
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép
HS trao đổi để rút ra kết quả: 
KQ: a)Đúng, b) Sai, c)Sai, d)Sai.
HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diêệnlên bảng trình bày lời giải (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả:
Bài tập 1: (SGK trang 104)
Bài tập 2: (SGK)
HĐ2: 
HĐTP1: Giải bài tập 4 SGK:
GV cho HS các nhóm xem đề bài tập 4 và cho HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải. Gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải của nhóm.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải).
HĐTP2: Giải bài tập 7 SGK.
GV cho HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và gọi HS đại diện lên bảng trình bày.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
(GV hướng dẫn vẽ hình và hướng dẫn giải)
HS xem đề và thảo luận theo nhóm để tìm lời giải, cử đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả:
Tương tự ta chứng minh được và nên H là trực tâm của tam giác ABC.
b)Áp dụng hệ thức lượng vào tam giác vuông ABC và AOK
HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và của đại diện lên bảng trình bày lời giải (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
Bài tập 4: (SGK)
Bài tập 7: SGK
HĐ3: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
*Củng cố:
-Gọi HS nhắc lại các tính chất về liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mp, phép chiếu vuông góc, định lí về ba đường vuông góc và góc giữa đường thẳng và mp.
-Nhắc lại: Để tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng ta áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, định lí côsin trong t

File đính kèm:

  • docon tap chuong 3.doc