Giáo án Hình học 11 – Cơ bản - Trọn bộ

CHƯƠNG 1:

PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG

PHÉP BIẾN HÌNH- PHÉP TỊNH TIẾN

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

- Biết định nghĩa phép biến hình

- Nắm được định nghĩa về phép tịnh tiến.

- Nắm được các tính chất của phép tịnh tiến

 2. Kĩ năng:

 - Dựng được ảnh của một điểm, một đoạn thẳng, một tam giác qua phép tịnh tiến.

3.Về thái độ.

 - Cẩn thận nghiêm túc trong quá trình học, yêu thích môn học

 II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1.Chuẩn bị của giáo viên:

Chuẩn bị giáo án, Thước, phấn màu.

2.Chuẩn bị của học sinh:

 SGK, thước

III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1.Kiểm tra bài cũ:

 Lồng vào bài mới

 

doc113 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 530 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học 11 – Cơ bản - Trọn bộ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ới mặt phẳng (a). Dựa vào vị trí tương đối của đường và mặt để tìm giao tuyến, từ đó suy ra giao điểm .
+ Hãy tìm giao tuyến của (a) với (ABC) ?
+ Tìm giao tuyến (a) với (BCD) ?
+ Giao tuyến đi qua điểm nào và có tính chất gì?
+ Tứ giác EHGF có đặc điểm gì ?
+ Nghiên cứu và tóm tắt .
	 d’	 d
	 a	 b
+ Nêu cách chứng minh :
() Ç (a) = d1 // d, M Î d1 .
() Ç (b) = d2 // d’, M Î d2 .
Suy ra d1 = d2 = d’ // d .
Ví dụ: 
Giả thiết: Cho tứ giác ABCD, giả sử MÎ(ABC), M Î (a), (a) // AB, (a) // CI .
	Kết luận: Tìm thiết diện (a) với (ABC). Thiết diện là hình gì ? 
	A
	 H
	E
	 M
	B	 G	 D
	 F
	C
+ Giao tuyến đi qua M là EF (EÎAC, FÎBC) .
+ FG // CD hoặc EH // CD .
+ MF // GH, FG // EH .
Þ EHGF là hình bình hành .
Hệ quả :
+ Ghi tòm tắt và yêu cầu HS trình bày phương hướng chứng minh .
	Giả thiết : .
	Kết luận : d // d’ .
Hoạt động 4: Định lí 3.
Hoạt động của giáo viên và Học sinh
Nội dung
+ Ghi tóm tắt và vẽ hình .
	Giả thiết: Cho a và b chéo nhau .
	Kết luận: Tồn tại một mặt phẳng (a) chứa a và (a) // b .
	b
	 a b’
	 a	 M
+ (a) // b vì (a) chứa b’ // b .
+ Giả sử có (b) chứa a và (b) // b. Khi đó (b)Ç(a) = a // b (vô lí).
Suy ra điều phải chứng minh .
+ Đặt vấn đề : Với vị trí tương đối a // b ta có định lí 1, định lí 2. Trong trường hợp a, b chéo nhau thì như thế nào ?
+ Nêu định lí 3/62 .
+ Hướng dẫn:
 Chứng minh tồn tại a // b. Lấy M Î a, kẻ qua M đường thẳng b’ // b. Mặt phẳng (a) chứa a, b’
+ Xét vị trí tương đối (a) và b ?
+ Hãy chứng minh (a) duy nhất (dùng phương pháp phản chứng) .
	3./ Củng cố : 
Bài 1 : a). Ta có 
	 Mặt khác 
	b). Tứ giác EFDC là hình bình hành , nên ED Ì (CEF). 
Gọi I là trung điểm của AB, ta có Þ MN // ED. 
Ta lại có ED Ì ( CEF) Þ MN // ( CEF)
Vậy MN // PQ. Do đó tứ giác MNPQ là hình thang
Bài 2 : a). Giao tuyến của ( a ) với các mặt của tứ diện là các cạnh của tứ giác MNPQ nên có MN // PQ // AC và MQ // NP // BD
	b). Thiết diện tạo bởi mặt phẳng ( a ) với tứ diện là hình bình hành
Bài 3 : Ta có 
4./ Bài tập về nhà : Làm tất cả các bài tập trong sách giáo khoa trang 63 .
5. Hướng dẫn về nhà : Xem lại các nội dung của đường thẳng song song với mặt phẳng và xem lại các bài toán đã giải. Đọc trước bài “ Hai mặt phẳng song song ”
+ Học sinh hệ thống hóa lại 3 định lí dưới dạng tóm tắt.
Tự Lập, ngày ......./........./...............
Ký duyệt của TCM
Hoµng Thanh Giang
Ngày soạn: ........................
Ngày giảng: .........................
§4. HAI MẶT PHẲNG SONG SONG ( T1/2)
I. Mục tiêu : 
 * Kiến thức : Nắm vững các định nghĩa và các tính chất của hai mặt phẳng song song.
 * Kỹ năng : Cách nhận biết hai đường thẳng song song , cách xác định mặt phẳng song song với mặt phẳng đã cho, vận dụng để chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng, xác định được giao tuyến của hai mặt phẳng song song bị mặt phẳng thứ ba cắt.
 * Thái độ : Liên hệ được với nhiều vấn đề có trong thực tế với bài học, có nhiều sáng tạo trong hình học, nhất là đối với hình học không gian, hứng thú trong học tập, tích cực phát huy tính độc lập trong học tập.
II. Phương pháp dạy học :
	*Diễn giảng, gợi mở vấn đáp và hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV - HS :
	Bảng phụ hình vẽ 2.46 đến 2.60 trong các bài tập ở SGK, thước , phấn màu . . . 
III. Tiến trình dạy học :
	1. On định tổ chức :
	2. Kiểm tra bài cũ : Nêu điều kiện để đường thẳng d song song với mặt phẳng (a)
	Nếu (a) //b, (b ) // b thì (a) và ( b ) cắt nhau theo giao tuyến có tính chất gì ?
	3. Vào bài mới : Cho hai mặt phẳng (a) và ( b ) . Vị trí tương đối của hai mặt phẳng như thế nào ? Trường hợp không cắt nhau thì hai mặt phẳng được gọi như thế nào ?
Hoạt động 1 : 
 I. ĐỊNH NGHĨA
Hoạt động của giáo viên và Học sinh
Nội dung
+ Gv dùng một vài hình ảnh về hai mặt phẳng song song để nêu vấn đề.
+ GV yêu cầu HS nêu định nghĩa về hai mặt phẳng song song .
GV cho HS thực hiện D1
Định nghĩa : Hai mặt phẳng (a) , (b) được gọi song song với nhau nếu chúng không có điểm chung . Kí hiệu (a) // (b)
 Do (a) // (b) và d Î (a) do đó d và ( b ) không có điểm chung. Vậy d // (b )
Hoạt động 2 : II. TÍNH CHẤT
Hoạt động của giáo viên và Học sinh
Nội dung
GV nêu định lí và hướng dẫn chứng minh định lí
+ ( a ) có thể trùng (b) không ?
+ Nếu ( a ) và (b) cắt nhau theo giao tuyến c, hãy tìm ra mâu thuẫn và kết luận
GV cho HS thực hiện D2
+ Các giao tuyến IN và IP có quan hệ gì với mặt phẳng (ABC). Hãy nêu cách dựng ( a ) dựa vào hình vẽ.
GV cho HS thực hiện ví dụ 1
+ G1G2 // MP, vì sao ?
+ G2G3 có song song với NP không ? vì sao?
GV nêu hệ quả
GV cho HS thực hiện ví dụ 2
+ Sx // ( ABC), vì sao?
+ Chứng minh tương tự ta có các cặp đường thẳng nào song song ?
+ Chứng minh ba đường thẳng Sx,Sy, Sz cùng thuộc một mặt phẳng.
Gv nêu định lí 3 và hướng dẫn học sinh chứng minh định lí
Định lí 1: Nếu mặt phẳng ( a ) chứa hai đường thẳng cắt nhau a, b và a, b cùng song song với mặt phẳng (b) thì ( a ) song song với (b).
+ Hai đường thẳng này cùng song song vối mặt phẳng (ABC)
 Þ G1G2 // NP
 Þ 
vậy (G1G2G3) // ( BCD)
Định lí 2 : Qua một điểm nằm ngoài một mặt phẳng cho trước có một và chỉ một mặt phẳng song song với mặt phẳng đã cho.
Hệ quả 1 : Nếu đường thẳng d song song với mặt phẳng ( a ) thì trong ( a ) có một đường thẳng song song với d và qua d có duy nhất một mặt phẳng song song với ( a ).
Hệ quả 2: Hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với mặt phẳng thu ba thì song song với nhau.
Hệ quả 3 : Cho điểm A không nằm trên mặt phẳng ( a ). Mọi đường thẳng đi qua A và song song với ( a ) đều nằm trong mặt phẳng đi qua A và song song với ( a ).
 Dựa vào tính chất phân giác của góc ngoài ta có Sx // BC do đó Sx // ( ABC). 
Tương tự Sy //(ABC) và Sz //(ABC)
Định lí 3 : Cho hai mặt phẳng song song . Nếu một mặt phẳng cắt mặt phẳng này thì cũng cắt mặt phẳng kia và hai giao tuyến ss với nhau
Hệ quả : Hai mặt phẳng song song chắn trên hai cát tuyến song song những đoạn bằng nhau.
Tự Lập, ngày ......./........./...............
Ký duyệt của TCM
Hoµng Thanh Giang
Ngày soạn: .........................
Ngày giảng: ..........................
HAI MẶT PHẲNG SONG SONG ( T2/2)
I. Mục tiêu : 
 * Kiến thức : Nắm vững các tính chất của hai mặt phẳng song song , định lí Ta- let trong không gian, một số khái niệm và tính chất của hình hộp và hình lăng trụ.
 * Kỹ năng : Vận dụng định lí Ta-let trong không gian để chứng minh được hai đường thẳng thuộc hai mặt phẳng song song . dựng và nêu được tính chất của hình chóp, hình chóp cụt và hình lăng trụ.
 * Thái độ : Liên hệ được với nhiều vấn đề có trong thực tế với bài học, có nhiều sáng tạo trong hình học, nhất là đối với hình học không gian, hứng thú trong học tập, tích cực phát huy tính độc lập trong học tập.
II. Phương pháp dạy học :
	*Diễn giảng, gợi mở vấn đáp và hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV - HS :
	Bảng phụ hình vẽ 2.46 đến 2.60 trong các bài tập ở SGK, thước , phấn màu . . . 
III. Tiến trình dạy học :
	1. Ổn định tổ chức :
	2. Kiểm tra bài cũ : Nêu điều kiện mp(a) // (b )
	Nếu (a) // (b ) thi ta co nhung tuyến có tính chất gì ?
Vào bài mới : Cho hai mặt phẳng (a) và ( b ) . Em nao co the nhac lai D/l Talet trong tam giác. Vay trong khong gian thu như thế nào ?
Hoạt động 1 : III. ĐỊNH LÍ THA- LET ( THALÈS)
Hoạt động của giáo viên và Học sinh
Nội dung
+ GV treo hình 2.56 yêu cầu HS nêu nhận xét
+ GV nêu định lí Tha- lét
 Định lí 4 : ( Định lí Tha-let) Ba mặt phẳng đôi một song song chắn trên hai cát tuyến bất kỳ những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
Hoạt động 4 : IV. HÌNH LĂNG TRỤ VÀ HÌNH HỘP
Hoạt động của giáo viên và Học sinh
Nội dung
+GV treo hình 2.57 và các khái niệm hình lăng trụ và một số hình lăng trụ thường gặp.
 Hình lăng trụ:
+ Đáy của hình lăng trụ là hai đa giác bằng nhau và nẳm trên hai mặt phẳng song song + Cạnh bên là các đoạn thẳng song song và bằng nhau
+ Mặt bên là các hình bình hành
+ Đỉnh là tất cả các đỉnh của hai đa giác
* Hình lăng trụ có đáy là hình tam giác được gọi là hình lăng trụ tam giác.
* HÌnh lăng trụ có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp.
Hoạt động 5 : V. HÌNH CHÓP CỤT
Hoạt động của giáo viên và Học sinh
Nội dung
+GV treo hình 260 và các khái niệm hình chóp cụt và một số hình chóp cụt thường gặp.
 Hình chóp cụt: ( Định nghĩa như SGK)
* Hình chóp cụt có đáy là hình tam giác được gọi là hình chóp cụt tamn giác.
* Hình chóp cụt có đáy là tứ giác được gọi là hình chóp cụt tứ giác.
* Tính chất :
1. Hai đáy là hai đa giác có các cạnh tương ứng song song và các tỉ số các cặp cạnh tương ứng song song .
2. Các mặt bên là những hình thang
3. Các đường thẳng chứa các cạnh bên đồng quy tại một điểm.
4. Củng cố :
+ Định lí 1: Nêu điều kiện để (P)//(Q)
+ Định lí 2: Nêu điều kiện duy nhất mp(P) chứa A ở ngoài mp(Q) và (P)//(Q)
+ Các hệ qủa
+Định lí 3: (P)//(Q) và (P)Ç(R)=a Þ(Q)Ç(R)=b và a//b
+ Giáo viên định lí thuận và đảo của định lí Talet
+ Phương pháp chứng minh đoạn thẳng song song với một mặt phẳng nếu đoạn thẳng tựa trên hai đường thẳng chéo nhau cùng chia hai đoạn thẳng tỉ lệ. 
5. Hướng dẫn về nhà : Xem lại các kiến thứ`c về hai mặt phẳng song song đã học và xem lại các bài tập đã giải. Tiết` sau ôn tập thi học kì I. Bài tập về nhà: 4/71,5/71(SGK)
Tự Lập, ngày ......./........./...............
Ký duyệt của TCM
Hoµng Thanh Giang
Ngày soạn: ........................
Ngày giảng: .........................
BÀI TẬP
I.Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức: Nắm được định nghĩa và các t/c của đường thẳng và mp song song.
2. Về kĩ năng: Biết áp dụng các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng song để giải các bài toán như: Chứng minh đường thẳng song song mặt phẳng, tìmgiao tuyến, thiết diện
3. Về tư duy: + Phát triển tư duy trừu tượng, trí tưởng tưởng tượng không gian
 + Biết quan sát và phán đoán chính xác
4. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc, tích cực hoạt động
II.Chuẩn bị: 
 Giáo viên: - Hệ thống bài tập, bài tập trắc nghiệm và phiếu học tập, bút lông
 - Bảng phụ hệ thống các t/c của đường thẳng và mặt phẳng song song Học sinh: - Nắm vững định nghĩa v

File đính kèm:

  • docGiao an Hinh 11 Chuan KT.doc