Giáo án Hình học 11 - Ban KHTN - Tiết 45: Ôn tập chương (t2)
ÔN TẬP CHƯƠNG (T2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
2. Kỹ năng:
3. Tư duy và thái độ:
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của học sinh:
2. Chuẩn bị của giáo viên:
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’): kiểm tra vệ sinh, tác phong, sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ (’): kết hợp trong quá trình kiểm tra.
Ngày soạn: // Tiết số: OÂN TAÄP CHÖÔNG (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: 2. Kỹ năng: 3. Tư duy và thái độ: II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của học sinh: 2. Chuẩn bị của giáo viên: III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định tổ chức (1’): kiểm tra vệ sinh, tác phong, sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (’): kết hợp trong quá trình kiểm tra. 3. Bài mới: Thời lượng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 15’ Hoạt động 1: Bài tập ôn tập 1 Giới thiệu bài tập 3, yêu cầu Hs đọc đề, vẽ hình, thảo luận nhóm và giải. Cho tứ diện đều ABCDcạnh bằng a. Gọi o là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆BCD a.Chứng minh AOCD b. Gọi M là trung điểm CD. Tính cosin của góc giữa AC và BM Đọc đề, vẽ hình, thảo luận nhóm tìm cách giải. A B C C M N O Các nhóm cử đại diện trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. Bài tập 1. ADBC; AC BD Suy ra .= 0 Ta có . =( +) = . = . = (+) = . - . = O Vậy AO CD b) Gọi N là trung điểm của AD. Ta có MN // AC Do đó góc giữa AC và BM là Ta có cos = Vậy = 12’ Hoạt động 2: Bài tập ôn tập 2 Giới thiệu bài tập 1, yêu cầu Hs đọc đề, vẽ hình, thảo luận nhóm và giải. Cho hình thóp S.ABC có SA=SB=SC và Chứng minh rằng: SABC, SBAC, SCAB. Chốt kết quả. Đọc đề, vẽ hình, thảo luận và giải. Các nhóm cử đại diện trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. Bài tập 1. Vậy Tương tự 15’ Hoạt động 3: Bài tập ôn tập 3 Củng cố kiến thức c/m 2 mp vuông góc thông qua bài tập 3. * GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài toán 2. * Yêu cầu HS trình bày rõ giả thiết cho gì? Yêu cầu gì? Đã biết những gì? *Giáo viên chia nhóm và yêu cầu học sinh nhóm 1, 3 (gồm tổ 1, tổ 3) giải câu a, nhóm 2, 4 (gồm tổ 2, tổ 4) giải câu b. *GV gọi đại diện nhóm trình bày bài giải. * Cho học sinh nhóm khác nhận xét * GV nhận xét lời giải, chính xác hoá. *Đọc đề, vẽ hình. Học sinh thảo luận theo nhóm. a. c/m mp (ADE)mp (ABC). (đại diện nhóm 1,3 giải) b. c/m mp (BFK) mp (ABC). (đại diện nhóm 2,4 giải) Bài tập 3. Cho tứ diện ABCD có cạnh AD vuông góc với mp (DBC). Gọi AE, BF là hai đường cao của ABC, H và K lần lượt là trực tâm của ABC và DBC. CMR: a. mp (ADE) mp (ABC) b. mp (BFK) mp (ABC) 4. Củng cố và dặn dò (2’): các kiến thức vừa ôn tập 5. Bài tập về nhà: các bài tập còn lại. IV. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- Tiet 45HH11tn.doc