Giáo án Hình học 11 bài 4: Hai mặt phẳng vuông góc (tiết 2)

BÀI 4: HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC (tiết2)

I. Mục tiêu:

 1. Về kiến thức:

 Nắm được tính chất của hai mặt phăng vuông góc.

- Nắm được định nghĩa hình lăng trụ đứng và các tính chất của hình lăng trụ đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

- Nắm được định nghĩa và các tính chất của hình chóp đều và hình chóp cụt đều.

2. Về kỹ năng:

-Rèn luyện kỹ năng chứng minh bằng phương pháp phản chứng

-Diễn đạt được nội dung định lý bằng kí hiệu toán học.

 3. Về tư duy:

- Phát triển trí tưởng tượng không gian và tư duy logic.

4. Về Thái độ: Tích cực hứng thú trong nhận thức tri thức mới

 

doc4 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 690 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 11 bài 4: Hai mặt phẳng vuông góc (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đào Thiện Vũ THPT Lê Trung Đình
BÀI 4: HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC (tiết2)
I. Mục tiêu:
 1. Về kiến thức:
 Nắm được tính chất của hai mặt phăng vuông góc.
- Nắm được định nghĩa hình lăng trụ đứng và các tính chất của hình lăng trụ đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Nắm được định nghĩa và các tính chất của hình chóp đều và hình chóp cụt đều. 
2. Về kỹ năng:
-Rèn luyện kỹ năng chứng minh bằng phương pháp phản chứng
-Diễn đạt được nội dung định lý bằng kí hiệu toán học. 
 3. Về tư duy:
- Phát triển trí tưởng tượng không gian và tư duy logic.
4. Về Thái độ: Tích cực hứng thú trong nhận thức tri thức mới
II. Chuẩn bị:
1. Kiến thức phục vụ bài: 
-Điều kiện để hai mp vuông góc
-Định nghĩa và các tính chất của hình lăng trụ, hình chóp, hình chóp cụt
2. Phương tiện: 
- Thiết kế bài giảng bằng phần mềm PowerPoint.
-Giấy bút để các nhóm hoạt động nhóm.
- Đồ dùng dạy học: Thước, bảng phụ.
III. Phương pháp: 
- Gợi mở vấn đáp.
- Hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc nhau.
 Áp dụng: Cho tứ diện SABC có tam giác ABC vuông ở đỉnh B, SA vuông góc với mp(ABC).
Chứng minh rằng mp(SAB) vuông góc mp(SBC).
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
HĐ1:Nắm các tính chất của hai mp vuông góc
HĐTP 1: Tiếp cận định lý
- Học sinh hiểu được rằng không phải mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng này thì vuông góc với mặt phẳng kia mà cần phải có điều kiện vuông góc với giao tuyến.
HĐTP 2:Tiếp cận HQ1
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Biết được rằng nếu a (P), trong (P) kẻ a’ A, a’ vuông góc với giao tuyến. Suy ra a Q .Điều này mâu thuẩn tính chất vừa nêu. 
HĐTP 3: Tiếp cận HQ2
- Học sinh quan sát hai bức tường của phòng học vuông góc với nền nhà. 
- Vẽ hình
- Học sinh lên bảng ghi nội dung bằng kí hiệu.
HĐTP3.
HS trả lời
HS suy nghĩ
HS thực hiện hoạt động 2
Một HS đứng tại chỗ trả lời.
HĐTP4.
HS làm câu b
Đứng tại chỗ trả lời
HĐ2.Hình lăng trụ....
HĐTP1
Đọc định nghĩa, quan sát hình vẽ và trả lờicâu hỏi tương ứng.
HĐTP2
Giải bài toán theo nhóm.
Một HS lên bảng trình bày.
Trả lời ?3
HĐ3.
HĐTP1.
-Nắm định nghĩa 4
-Vẽ hình
-Thực hiện ?4
HĐTP2.
-Nêu cách tạo hình chóp cụt.
-Nắm định nghĩa 5
-Trả lời ?5
HĐTP3.
-HS giải bài toán 
-Một HS lên bảng trình bày.
3.Củng cố:
HS làm bài tập 21/111 theo nhóm
-Đại diện 3 nhóm lên nêu đáp án của nhóm mình có giải thích .Các nhóm khác nhận xét.
a (P), a (Q) (P) (Q). Điều ngược lại đúng không?
Bây giờ các em để ý rằng mặt bảng đen và mặt nền nhà vuông góc nhau. 
Hỏi: Mọi đường thẳng nằm trong mặt bảng có vuông góc với mặt nền nhà không ? Với điều kiện nào thì nó vuông góc với mặt nền nhà.
Nêu định lý
Hướng dẫn học sinh chứng minh định lý.
. Qua điểm a cho trước ta có thể kẻ được bao nhiêu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (Q) đã cho.
. Cho (P) (Q) và A (P). Đường thẳng a đi qua a và vuông góc với (Q).
Hỏi: a (P) ?
Giả sử a (P) ?
Hỏi: Giao tuyến của hai bức tường có vuông góc với nền nhà không ?
 Nêu nội dung HQ 2
Yêu cầu một học sinh diễn đạt nội dung trên bằng ký hiệu toán học.
Cô cho đường thẳng a vuông góc với mp(P)
Hỏi: Có bao nhiêu mp đi qua a và vuông góc với mp(P)?
Nếu a không vuông góc với mp(P) thì có bao nhiêu mp đi qua a và vuông góc với mp(P)?
Nêu hệ quả 3
Củng cố tính chất của hai mp qua bài tập ở bảnp phụ số 1
Yêu cầu HS nắm định nghĩa và trả lời câu hỏi
Yêu cầu HS áp dụng tính chất của tam giác vuông để giải bài toán trên.
Yêu cầu HS đọc định nghĩa 4 ở SGK
-Chiếu hình 123
-Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm đường cao hình chóp.
Nêu định nghĩa 5
Củng cố hình chóp đều qua bài toán bên.
Đưa ra đáp án đúng và các phản ví dụ cho các mệnh đề sai.
2. Hai mặt phẳng vuông góc.
a. Điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc.
b.Tính chất của hai mặt phẳng vuông góc
Định lý 3:
Hệ quả 1:
Hệ quả 2
Hệ quả3.
Bảng phụ số 1
Cho tứ diện SABC có tam giác ABC vuông ở đỉnh B, SA vuông góc với (ABC).
a. Chứng minh rằng (SAB) vuông góc (SBC).KT bài cũ.
b. xác định hình chiếu H của A trên (SBC)
3. Hình lăng tru. Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương.
Bảng phụ số 2.
ĐN3
Hìnhvẽ 
?2
Bài toán:Bảng phu số 3
Giải:
Bài toán:Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có SH là đường cao.Chứng minh SA vuông góc với BC
4.Hướng dẫn về nhà:-
a. Nắm vững các tính chất của hai mp vuông góc.Các tính chất của hình lăng trụ đứng, hình chóp đều.
b. Làm các bài tập 22, 23, 25, 26, 27. 

File đính kèm:

  • docHai mặt phẳng vu￴ng g￳c tiết 2.(2).doc
Giáo án liên quan