Giáo án Hình học 10 tuần 3
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Hiểu cách xác định tổng của hai véc tơ, quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành, các tính chất của phép cộng véc tơ(giao hoán , kết hợp ), tính chất của véc tơ không
- Biết được
2. Về kỹ năng:
- Vận dụng được quy tắc hình bình hành, quy tắc ba điểm khi lấy tổng hai véc tơ cho trước.
3. Về tư duy: Phát triển tư duy linh hoạt trong việc hình thành khái niệm mới, trong việc tìm hướng để chứng minh một đẳng thức vectơ.
4. Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong các hoạt động, liên hệ kiến thức đã học vào trong thực tế.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
Giáo viên: giáo án, phấn màu, thước kẽ.
Học sinh: xem bài trước, thước.
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp gợi mở, nêu vấn đề, đan xen các hoạt động nhóm.
V. Tiến trình của bài học :
1. Ổn định lớp : (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Câu hỏi: Hai vectơ bằng nhau khi nào?
Ngày soạn: Tuần: 3 Ngày dạy: TPPCT: tiết 11 Lớp: Tiết 11: Tổng và hiệu của hai véc tơ I. Mục tiêu: Về kiến thức: Hiểu cách xác định tổng của hai véc tơ, quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành, các tính chất của phép cộng véc tơ(giao hoán , kết hợp ), tính chất của véc tơ không Biết được Về kỹ năng: Vận dụng được quy tắc hình bình hành, quy tắc ba điểm khi lấy tổng hai véc tơ cho trước. Về tư duy: Phát triển tư duy linh hoạt trong việc hình thành khái niệm mới, trong việc tìm hướng để chứng minh một đẳng thức vectơ. Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong các hoạt động, liên hệ kiến thức đã học vào trong thực tế. II. Chuẩn bị của thầy và trò: Giáo viên: giáo án, phấn màu, thước kẽ. Học sinh: xem bài trước, thước. III. Phương pháp dạy học: Vấn đáp gợi mở, nêu vấn đề, đan xen các hoạt động nhóm.V. Tiến trình của bài học : 1. Ổn định lớp : (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Câu hỏi: Hai vectơ bằng nhau khi nào? Cho hình vuông ABCD, có tất cả bao nhiêu cặp vectơ bằng nhau? Cho so sánh với Bài mới: Tg Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung 10’ HĐ1: Hình thành khái niệm tổng hai vectơ GV Giới thiệu hình vẽ 1.5 cho học sinh hình thành vectơ tổng. GV vẽ hai vectơ bất kì lên bảng. Nói: Vẽ vectơ tổng bằng cách chọn A bất kỳ, từ A vẽ: ta được vectơ tổng Hỏi: Nếu chọn A ở vị trí khác thì biểu thức trên đúng không? Yêu cầu: Học sinh vẽ trong trường hợp A ở vị trí khác. Học sinh làm theo nhóm 1 phút Gọi 1 học sinh lên bảng thực Học sinh quan sát hình vẽ Học sinh theo dõi Trả lời: Biểu thức trên vẫn đúng. Học sinh thực hiện theo nhóm. Một học sinh lên bảng thực hiện. I. Tổng của hai vectơ : Định nghĩa: Cho hai vectơ . Lấy một điểm A tuỳ ý vẽ . Vectơ được gọi la tổng của hai vectơ KH: Vậy Phép toán trên gọi là phép cộng vectơ. B A C 6’ HĐ2: Giới thiệu quy tắc hình bình hành. Cho học sinh quan sát hình 1.7 Yêu cầu: Tìm xem là tổng của những cặp vectơ nào? Nói: là qui tắc hình bình hành. GV Cho học sinh ghi vào vỡ. Học sinh quan sát hình vẽ. TL: II. Quy tắc hình bình hành: B C A D Nếu ABCD là hình bình hành thì 20’ HĐ3: Giới thiệu tính chất của phép cộng các vectơ. GV vẽ 3 vectơ lên bảng. Yêu cầu: Học sinh thực hiện nhóm theo phân công của GV. 1 nhóm: vẽ 1 nhóm: vẽ 1 nhóm: vẽ 1 nhóm: vẽ 1 nhóm: vẽ và Gọi đại diện nhóm lên vẽ. Yêu cầu : Học sinh nhận xét cặp vectơ * và * và * và GV chính xác và cho học sinh ghi Học sinh thực hiện theo nhóm III. Tính chất của phép cộng vectơ : Với ba vectơ tuỳ ý ta có: 1. = 2. = 3. = 4. Củng cố: (3’) Nắm cách vẽ vectơ tổng Nắm được qui tắc hình bình hành. 5. Dặn dò: (1’) Về nhà học bài và làm các bài tập trong SGK. Xem tiếp bài: “Tổng Và Hiệu Của Hai Vectơ” Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày tháng năm 201 Nhận xét của tổ trưởng
File đính kèm:
- lop10 hinh hoc tuan 3.doc