Giáo án Hình học 10 - Chương III: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Chương III. Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
Bài 1. Phương trình tổng quát của đường thẳng Số tiết 2.
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Hiểu vectơ pháp tuyến của đường thẳng
- Hiểu phương trình tổng quát của đường thẳng và các dạng đặc biệt của nó.
2. Về kĩ năng
- Viết được phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm và có phương cho trước.
3. Về tư duy
- Biết quy lạ về quen.
t động của GV có pt : - Giao nhiệm vụ theo nhóm cho HS - Điều khiển HS giải bài - Hoàn thiện bài tập. Ví dụ 3. Viết phương trình tham số đường thẳng qua và a/ song song với đường thẳng có phương trình b/ song song với đường thẳng có phương trình Hoạt động của HS Hoạt động của GV Chú ý: Nếu là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng thì là một vectơ chỉ phương của đt đó. --------------------------------------- Tiết 30 Thứ 7 ngày 3 tháng 3 năm 2007 1. Bài cũ - Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua và có vectơ chỉ phương ? - Viết phương trình tham số của đt đi qua hai điểm , 2. Bài mới H4: Phương trình chính tắc của đường thẳng. Hoạt động của HS Hoạt động của GV Trong phương trình tham số của đường thẳng , nếu thì khử t ta được (2) đgl phương trình chính tắc của đt. H5: Củng cố khái niệm thông qua bài tập Bài 1. Viết phương trình tham số, chính tắc (nếu có) và phương trình tổng quát của đường thẳng trong mỗi trường hợp sau: a/ Đi qua điểm và song song với trục hoành. b/ Đi qua điểm và vuông góc với đường thẳng Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Thảo luận nhóm - Giải bài - Tổ chức cho HS làm bài - Nhận xét bài làm - Sửa chữa sai lầm nếu có. 3. Củng cố Hãy viết phương trình tham số, phương trình chính tắc (nếu có) và phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua A và B trong mỗi trường hợp sau: a/ b/ c/ 4. Bài tập về nhà Làm các BT SGK và SBT. Bài 3. Khoảng cách và góc Số tiết 3. I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Biết công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng; góc giữa hai đường thẳng. - Biết điều kiện để hai điểm nằm cùng phía hay khác phía đối với một đường thẳng. 2. Về kĩ năng - Sử dụng được công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. - Tính được số đo của góc giữa hai đường thẳng. 3. Về tư duy - Biết quy lạ về quen. 4. Về thái độ - Cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học 1. Thực tiễn - Học sinh đã có kiến thức về tọa độ của điểm, của vectơ trong mặt phẳng, phương trình tổng quát của đường thẳng. 2. Phương tiện - Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động. III. Gợi ý về PPDH - Cơ bản dùng PP vấn đáp gợi mở thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài học Tiết 31 Thứ 7 ngày 10 tháng 3 năm 2007 1. Bài cũ: Lồng ghép trong bài mới 2. Bài mới H1: Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng Bài toán 1. Trong mặt phẳng tọa độ, cho đường thẳng có phương trình tổng quát Hãy tính khoảng cách từ điểm đến . Hoạt động của HS Hoạt động của GV và M’ thuộc nên , từ đó ta có Gọi là hình chiếu vuông góc của M trên , ta có điều gì? Từ đó hãy tìm k ? Thay k vào (*) ta được H2. Củng cố Hãy tính khoang cách từ điểm M đến đường thẳng trong mỗi trường hợp sau: a/ và ; b/ và Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Giao nhiệm vụ theo nhóm cho HS - Điều khiển HS giải bài - Hoàn thiện bài tập. H3: Vị trí của hai điểm đối vớimột đường thẳng Hoạt động của HS Hoạt động của GV - k và k’ cùng dấu khi và chỉ khi M, N cùng phía đối với ; k và k’ khác dấu khi và chỉ khi M, N cùng phía đối với . Chú ý rằng , , với - Có nhận xét gì về vị trí của hai điểm M, N đối với khi k và k’ cùng dấu? Khi k và k’ khác dấu? Ví dụ. Cho tam giác có ba đỉnh Đường thẳng cắt cạnh nào của tam giác? Tiết 32 Thứ 7 ngày 17 tháng 3 năm 2007 Thứ 2 ngày 4 tháng 12 năm 2006 1. Bài cũ Lồng ghép trong bài mới. 2. Bài mới H4: Phương trình các đường phân giác. Cho hai đường thẳng cắt nhau, có phương trình và Hãy viết phương trình đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường thẳng đó. Hoạt động của HS Hoạt động của GV hay - Gọi d là đường phân giác cần tìm, khi đó, thuộc d khi nào? - Từ đó ta có điều gì? - (*) chính là phương trình hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường thẳng đó. Ví dụ. Cho tam giác có ba đỉnh Viết phương trình đường phân giác trong của góc A. Hoạt động của HS Hoạt động của GV và Thay tọa độ của B và C vào phương trình của ta có Suy ra B, C nằm cùng phía đối với nên là phân giác ngoài. - Viết phương trình các đường thẳng chứa các cạnh AB, AC. - Viết phương trình đường phân giác trong và phân giác ngoài của góc A. - Có nhận xét gì về vị trí của B và C đối với ? Vậy phương trình đường phân giác trong góc A là Tiết 33 Thứ 7 ngày 24 tháng 3 năm 2007 Thứ 5 ngày 4 tháng 12 năm 2006 1. Bài cũ - Cho hai vectơ Tính góc giữa hai vectơ ? 2. Bài mới Hoạt động 5: Góc giữa hai đường thẳng Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Chú ý theo dõi hoặc ĐN. SGK Cho hai đường thẳng có vectơ chỉ phương , có vectơ chỉ phương . Có nhận xét gì về góc giữa hai đường thẳng với góc giữa hai vectơ đó? Từ đó ta suy ra điều gì? Ta cũng có kết quả tương tự với các vectơ pháp tuyến. Hãy nêu công thức tính cos của góc giữa hai đường thẳng và H6: Củng cố Bài 1. a/ Cho hai đường thẳng và Tìm điều kiện để và vuông góc với nhau. b/ Tìm điều kiện để và vuông góc với nhau. Hoạt động của HS Hoạt động của GV a/ b/ có vectơ pháp tuyến , có vectơ pháp tuyến . Bài 2. Tìm góc giữa hai đường thẳng và trong mỗi trường hợp sau a/ b/ c/ 3. Củng cố Bài 1. Cho ba điểm Tính góc BAC và góc giữa hai đường thẳng AB, AC. 4. Bài tập về nhà HS làm các bài tập SGK và SBT. Bài 4. Phương trình đường tròn Số tiết 2 I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Hiểu được cách viết phương trình đường tròn 2. Về kĩ năng - Viết được phương trình đường tròn biết tâm và bán kính R. Xác định được tâm và bán kính đường tròn khi biết phương trình đường tròn. - Viết được phương trình tiếp tuyến của đường tròn trong các trường hợp: Biết tọa độ của tiếp điểm; biết tiếp tuyến đi qua điểm M nằm ngoài đường tròn; biết tiếp tuyến song song hoặc vuông góc với một đường thẳng cho trước. 3. Về tư duy - Biết quy lạ về quen. 4. Về thái độ - Cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học 1. Thực tiễn - Học sinh đã có kiến thức về tọa độ của điểm, của vectơ trong mặt phẳng, phương trình đường thẳng, công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. 2. Phương tiện - Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động. III. Gợi ý về PPDH - Cơ bản dùng PP vấn đáp gợi mở thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài học Tiết 34 Thứ 3 ngày 27 tháng 3 năm 2007 1. Bài cũ Tính khoảng cách giữa hai điểm và H1: Phương trình đường tròn Hoạt động của HS Hoạt động của GV a) b) Phương trình đường tròn tâm , bán kính R là: Ví dụ. Cho hai điểm a/ Viết pt đtròn tâm A, bán kính AB b/ Viết pt đtròn đường kính AB. H2: Nhận dạng phương trình đường tròn Hoạt động của HS Hoạt động của GV ĐK là: Hãy khai triển phương trình (1) Từ đó ta có dạng Chú ý rằng mọi phương trình dạng (2) đều đưa về được dạng Vậy với điều kiện nào của a, b, c thì (2) là phương trình đường tròn. Vậy (2) với điều kiện (*) là phương trình đường tròn. Ví dụ. Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình đường tròn? a/ b/ c/ d/ e/ 3. Củng cố Bài 1. Viết phương trình đường tròn đi qua ba điểm và 4. Bài tập về nhà HS làm các bài tập 21- 24 SGK. Tiết 35 Thứ 7 ngày 31 tháng 3 năm 2007 1. Bài cũ Lồng ghép trong bài mới. 2. Bài mới H3: Phương trình tiếp tuyến của đường tròn Bài toán 1. Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) có phương trình Biết rằng a/ Tiếp tuyến đi qua điểm b/ Tiếp tuyến song song với đường thẳng (d) có phương trình Hoạt động của HS Hoạt động của GV a/ (C) có tâm Khi , ta chọn và được tiếp tuyến , ta chọn và , được b/ - Hãy xác định tâm và bk của (C)? - qua có dạng ntn? - là tiếp tuyến (C) của khi nào? - Từ đó hãy viết phương trình tiếp của (C) - // (d) có dạng ntn? - là tiếp tuyến (C) của khi nào? - Từ đó hãy viết phương trình tiếp của (C) 3. Củng cố Bài 1. Cho đường tròn có phương trình và điểm a/ Chứng minh M nằm trên đường tròn đã cho. b/ Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn tại điểm M. Bài 2. Viết phương trình đường thẳng đi qua gốc tọa độ và tiếp xúc với đường tròn 4. Bài tập về nhà Học sinh làm các bài tập còn lại và các bài tập SGK. Bài 4. Đường Elip Số tiết 3 I. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Hiểu được định nghĩa elip - Hiểu phương trình chính tắc, hình dạng của elip 2. Về kĩ năng - Từ phương trình chính tắc của elip xác định được độ dài trục lớn, độ dài trục bé, tiêu cự, tâm sai của elip; xác định được tọa độ các tiêu điểm, giao điểm của elip với các trục tọa độ. - Viết được phương trình chính tắc của elip khi cho một số yếu tố xác định của elip đó. 3. Về tư duy - Biết quy lạ về quen. 4. Về thái độ - Cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học 1. Thực tiễn - Học sinh đã có kiến thức về tọa độ của điểm, của vectơ trong mặt phẳng, phương trình đường thẳng, phương trình đường tròn. 2. Phương tiện - Chuẩn bị các phiếu học tập hoặc hướng dẫn hoạt động. III. Gợi ý về PPDH - Cơ bản dùng PP vấn đáp gợi mở thông qua các HĐ điều khiển tư duy, đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài học Tiết 37 Thứ 7 ngày 7 tháng 4 năm 2007 1. Bài cũ Lồng ghép trong bài mới. 2. Bài mới H1: Giới thiệu một số hình ảnh về elip Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Chú ý theo dõi GV đưa ra một số hình ảnh thường gặp về elip cho HS. H2: Định nghĩa đường elip Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Chú ý theo dõi 1. Vẽ một đường elip (SGK) - Có nhận xét gì về chu vi tam giác và về tổng 2. ĐN. Cho hai điểm cố định với đgl các tiểu điểm, 2c gọi là tiêu cự H3: Phương trình chính tắc của elip Hoạt động của HS Hoạt động của GV , Do nên Từ đó ta có: và - Với cách chọn hệ trục như hình vẽ, ta có tọa độ của ? - Giả sử , hãy tính - Từ đó hãy suy ra và - Chú ý: đgl bán kính qua tiêu của điểm M. - Từ (1) và (2) ta có điều gì? - Đặt , ta được kết quả gì? - Ngược lại, có thể chứng minh được rằng: Nếu M có tọa độ thỏa mãn (*) thì ; và do đó , tức là M thuộc elip. (*) gọi là phương trình chính tắc của elip đã cho. 3. Củng cố Bài 1. Cho ba điểm
File đính kèm:
- HA27x.doc