Giáo án Hình 8 tiết 27: Diện tích hình chữ nhật

Tiết : 27 §2. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT

Tuần : 14

Ngày dạy:

A. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

 + HS cần nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.

 + HS hiểu rõ rằng: để chứng minh các công thức tính diện tích trên, cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác.

 2. Kỹ năng: HS rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức đã học và các tính chất về diện tích để giải toán.

 3. Thái độ: HS thấy được tính thực tiễn của toán học.

B. CHUẨN BỊ

 1. Của GV: SGK, phấn màu, thước chia khoảng, nội dung bài dạy.

 2. Của HS: Thực hiện tốt lời dặn của GV ở tiết 25, đồ dùng học tập cho môn hình học.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 631 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình 8 tiết 27: Diện tích hình chữ nhật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 27
§2. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
Tuần : 14
Ngày dạy:
A. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức: 
	+ HS cần nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
	+ HS hiểu rõ rằng: để chứng minh các công thức tính diện tích trên, cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác.
	2. Kỹ năng: HS rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức đã học và các tính chất về diện tích để giải toán. 
	3. Thái độ: HS thấy được tính thực tiễn của toán học.
B. CHUẨN BỊ
	1. Của GV: SGK, phấn màu, thước chia khoảng, nội dung bài dạy.
	2. Của HS: Thực hiện tốt lời dặn của GV ở tiết 25, đồ dùng học tập cho môn hình học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
	1. Kiểm tra bài cũ 
	Câu 1: Đa giác lồi là gì ? HÃy vẽ phát họa một lục giác lồi. (4 đ).
	Câu 2: Đa giác đều là gì ? Cho ví dụ. Hình chữ nhật, hình thoi có phải là đa giác đều không ? Vì sao ? (6 đ).
(HS làm trong 6 phút).
	GV đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới. Ghi tựa bài lên bảng.
	2. Dạy học bài mới
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: mục 1.
— Giới thiệu phần mở đầu.
— Cho HS làm 
a). Gọi 1 HS đọc và trả lời.
b). Gọi 1 HS khác đọc và trả lời (GV nhận xét, kết luận).
c). Gọi HS thứ 3 đọc và trả lời.
(GV nhận xét, kết luận).
— Giới thiệu 2 nhận xét trong SGK (ghi bảng).
— Nêu các tính chất về diện tích đa giác (SGK/117).
Hoạt động 2: mục 2.
— Giới thiệu định lý và công thức tính diện tích HCN (ghi bảng, vẽ hình, cho VD).
Hoạt động 3: mục 3.
— Cho HS làm 
— Giới thiệu định lý và công thức tính diện tích hình vuông và tam giác vuông (vẽ hình).
— Chú ý lắng nghe, hiểu.
— Quan sát H.121, suy nghĩ.
HSa: Đúng. Kết luận.
HSb: Diện tích hình D bằng 8 ô vuông, còn diện tích hình C bằng 2 ô vuông. Vậy . . .
HSc: Diện tích hình C bằng diện tích hình E.
— Chú ý theo dõi, ghi bài (gạch dưới 2 câu này ở SGK).
— Chăm chú lắng nghe, theo dõi.
— Quan sát, ghi bài, vẽ hình.
— Trả lời theo gợi ý (SGK).
— Quan sát, ghi bài, vẽ hình.
§2. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT.
1. Khái niệm diện tích đa giác:
+ Số đo của một phần mặt phẳng giới hạn bởi 1 đa giác được gọi là diện tích đa giác đó.
+ Mỗi đa giác có 1 diện tích xác định. Diện tích đa giác là 1 số dương.
2. Công thức tính diện tích HCN:
(xem SGK).
3. Công thức tính diện tích HV và tam giác vuông:
(xem SGK/118).
	3. Củng cố và luyện tập bài học
A). Củng cố:
Cho HS đứng tại chỗ phát biểu định lý và công thức tính diện tích HCN, HV và tam giác vuông.
B). Luyện tập:
Giải BT 6/118: 
Gọi S là diện tích HCN, ta có: (a: chiều dài; b: chiều rộng).
	a). Theo gt ta có: 
	Vậy diện tích HCN mới tăng lên 2 lần.
	b). Theo gt ta có: 
	Vậy diện tích HCN mới tăng lên 9 lần.
	c). Theo gt ta có: 
	Vậy diện tích HCN mới không thay đổi.
Giải BT 8/118: 
Đo cạnh ta được: mm, mm
mm2 (cm2).
Hướng dẫn BT 7/118: 
Gọi S là diện tích nến nhà và là diện tích của các cửa. Ta có:
m2.
m2.
.
Vậy gian phòng không đạt mức chuẩn về ánh sáng.
	4. Hướng dẫn học ở nhà
	+ Xem lại SGK và vở ghi. Cần nắm vững các công thức tính diện tích vừa học.
	+ Chuẩn bị các BT trong phần luyện tập trang 119. Tiết sau ta luyện tập.
	+ Lấy 1 tấm bìa cứng HCN, cắt theo đường chéo HCN đó, ta được 2 tam giác vuông bằng nhau. Tiết tới mang vào lớp (làm BT 11/119).

File đính kèm:

  • docHH8-t27.doc