Giáo án Hình 8 tiết 12: Hình bình hành

Tiết : 12 §7. HÌNH BÌNH HÀNH

Tuần : 06

Ngày dạy:

A. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: HS hiểu định nghĩa HBH, các tính chất của HBH, các DHNB 1 tứ giác là HBH.

 2. Kỹ năng: HS biết vẽ 1 HBH, biết chứng minh 1 tứ giác là HBH qua các BT đơn giản.

 3. Thái độ: HS rèn luyện cách trình bày lời giải trong chứng minh, lập luận.

B. CHUẨN BỊ

 1. Của GV: SGK, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, nội dung bài dạy.

 2. Của HS: Thực hiện tốt lời dặn của GV ở tiết 11, đồ dùng học tập cho môn hình học.

C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 1. Kiểm tra bài cũ

 Phát biểu tính chất:

 a). Hình thang có hai đáy bằng nhau. (4 đ)

 b). Hình thang có hai cạnh bên song song. (4 đ)

 c). Các góc kề với 1 cạnh bên hình thang. (2 đ)

(Thời gian làm bài: 5 phút)

 GV sửa bài KT. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới. Ghi tựa bài lên bảng.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 768 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình 8 tiết 12: Hình bình hành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 12
§7. HÌNH BÌNH HÀNH
Tuần : 06
Ngày dạy:
A. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức: HS hiểu định nghĩa HBH, các tính chất của HBH, các DHNB 1 tứ giác là HBH.
	2. Kỹ năng: HS biết vẽ 1 HBH, biết chứng minh 1 tứ giác là HBH qua các BT đơn giản.
	3. Thái độ: HS rèn luyện cách trình bày lời giải trong chứng minh, lập luận.
B. CHUẨN BỊ
	1. Của GV: SGK, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, nội dung bài dạy.
	2. Của HS: Thực hiện tốt lời dặn của GV ở tiết 11, đồ dùng học tập cho môn hình học.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
	1. Kiểm tra bài cũ 
	Phát biểu tính chất:
	a). Hình thang có hai đáy bằng nhau. (4 đ)
	b). Hình thang có hai cạnh bên song song. (4 đ)
	c). Các góc kề với 1 cạnh bên hình thang. (2 đ)
(Thời gian làm bài: 5 phút)
	GV sửa bài KT. Đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới. Ghi tựa bài lên bảng.
	2. Dạy học bài mới
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Định nghĩa.
— Cho HS thực hiện 
Quan sát H.66.
— Giới thiệu: ABCD là HBH.
— Đọc, viết định nghĩa lên bảng. Vẽ hình và ghi tóm tắt định nghĩa.
— Chú ý rằng, từ định nghĩa HBH và hình thang ta suy ra:
+ HBH là hình thang có 2 đáy bằng nhau.
+ HBH là hình thang có 2 cạnh bên song song.
Hoạt động 2: Tính chất.
— Cho HS thực hiện 
Quan sát H.67.
— Giới thiệu: định lý và vẽ hình, ghi GT - KL lên bảng.
— Gợi ý để HS chứng minh định lý
a). Áp dụng tính chất hình thang có 2 cạnh bên song song, ta sẽ CM được câu a.
b). Để CM ta xét 2 tam giác nào ? Tương tự, ta cũng CM được .
c). Bây giờ để CM câu c, các em hãy chỉ ra 2 tam giác mà ta có thể CM dễ dàng bằng nhau đpcm.
— Củng cố (nếu dư giờ): GV vẽ hình. Hỏi: CM 
BDEF là HBH
và .
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết.
— Từ định nghĩa, tứ giác có tính chất gì thì nó là HBH ?
— Lập mệnh đề đảo của tính chất a ?
— Hãy CM điều này. GV vẽ hình, ghi GT - KL, gợi ý để HS CM.
— Giới thiệu: DHNB HBH lên bảng.
— Các dấu hiệu 3, 4, 5 còn lại, các em hãy CM ở nhà.
— Cho HS làm 
Quan sát H.70.
— Đáp: .
— Chú ý lắng nghe.
— Ghi định nghĩa HBH, vẽ hình và ghi tóm tắt định nghĩa vào vở.
— Chỉ chú ý lắng nghe, suy nghĩ, hiểu.
— Đáp: , , ; , .
— Ghi định lý và vẽ hình, ghi GT - KL vào vở.
— HSa: HBH ABCD là hình thang có 2 cạnh bên song song: nên , . Đpcm.
— HSb: CM (c - c - c) .
— HSc: CM (c - g - c),. Đpcm.
— Đáp: DE, EF là đường trung bình của , là HBH và (2 góc đối của HBH).
— Tứ giác có các cạnh đối song song là HBH.
— Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là HBH.
— HS CM: (c-c-c)
 (1)
 (2)
Từ (1) và (2) là HBH.
— Ghi 5 DHNB trên bảng vào vở.
— Chú ý lắng nghe.
— HSa: ABCD là HBH (DH 2).
HSb: EFGH là HBH (DH 4).
HSc: MNIK không là HBH, .
HSd: PQRS là HBH (DH 5).
HSe: UVXY là HBH (DH 3).
§7. HÌNH BÌNH HÀNH.
1. Định lý 1:
HBH là tứ giác có các cạnh đối song song.
Tứ giác ABCD là HBH 
2. Tính chất:
Định lý: Trong HBH có:
a). Các cạnh đối thì bằng nhau.
b). Các góc đối thì bằng nhau.
c). Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
3. Dấu hiệu nhận biết HBH:
1). Tứ gác có các cạnh đối song song là HBH.
2). Tứ gác có các cạnh đối bằng nhau là HBH.
3). Tứ gác có 2 cạnh đối song song và bằng nhau là HBH.
4). Tứ gác có các góc đối bằng nhau là HBH.
5). Tứ gác có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là HBH.
	3. Củng cố và luyện tập bài học
	+ Cho HS quan sát H.65 - Yêu cầu HS trả lời.
	+ Cho HS làm BT 43 (H.71). Các tứ giác đó đều là HBH theo dấu hiệu lần lượt là 3, 3, 2 (5).
	4. Hướng dẫn học ở nhà
	+ Xem lại SGK và vở ghi. Cần học thuộc lòng định nghĩa, tính chất, DHNB HBH.
	+ Làm trước các BT 44 49 SGK để tiết sau luyện tập.

File đính kèm:

  • docHH8-t12.doc
Giáo án liên quan